Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 5 CTST trang 43, 44 tập 1

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải luyện tập bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 41, bài 8, 9, 10 trang 44 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Nhà rông là một trong những nét văn hóa đặc trưng, nổi bật của đồng bào dân tộc ở Tây Nguyên. Đây là nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng của buôn làng. Một nhà rông cao 18 m, một tòa nhà hai tầng cao 7 m 20 cm. Tỉ số chiều cao của tòa nhà và nhà rông là bao nhiêu?

Luyện tập

Bài 1 trang 43 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Năm 2020, diện tích trồng các loại cây của nước ta là 14 487 400 ha.

a) Đọc số đo diện tích trên.

b) Viết số đo diện tích trên theo đơn vị ki-lô-mét vuông.

Phương pháp:

a) Đọc số rồi đọc tên đơn vị đo diện tích.

b) Áp dụng cách đổi: 1 ha = \(\frac{1}{{100}}\) km2

Lời giải:

a) Mười bốn triệu bốn trăm tám mươi bảy nghìn bốn trăm héc-ta.

b) 14 487 400 ha = 144 874 km2

Giải thích

14 487 400 ha : 100 = 144 874 km2

Bài 2 trang 43 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Quan sát hình bên.

a) Thay .?. bằng phân số thập phân thích hợp.

Đã tô màu .?. tờ giấy.

b) Viết phân số thập phân ở câu a dưới dạng hỗn số. Nêu phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.

Phương pháp:

a) Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

b) Cách chuyển phân số thành hỗn số:

- Lấy tử số chia cho mẫu số

- Thương tìm được là phần nguyên, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

Lời giải:

Bài 3 trang 43 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Thay .?. bằng hỗn số thích hợp.

a) 631 ha = .?. km2                                            

b) 85 000 m2 = .?. ha

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi:

1 ha = \(\frac{1}{{100}}\) km2

1 m2 = \(\frac{1}{{10000}}\) ha.

Lời giải:

Bài 4 trang 43 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1.

b) 315 mm= 31 \(\frac{5}{{10}}\) cm2

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi: 1 mm2 = \(\frac{1}{{100}}\) cm2

Lời giải:

a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. Đ.

b) 315 mm2 =  cmS

Giải thích

315 mm2 =  cm2 =  cm2

Bài 5 trang 43 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp:

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái

Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

Bài 6 trang 43 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Tính bằng cách thuận tiện nhất.

Phương pháp:

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân.

- Áp dụng công thức a x b + a x c = a x (b + c).

Lời giải:

Bài 7 trang 43 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

Phương pháp:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải:

Bài 8 trang 44 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Chọn ý trả lời đúng.

Phương pháp:

a) Độ dài thật trên bản đồ = Độ dài trên bản đồ x 1 000 000.

    Đổi sang đơn vị km.

b) Đổi 180 km sang mm.

    Độ dài trên bản đồ = Độ dài thật : 5 000 000.

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: D.

Giải thích

31 cm × 1 000 000 = 31 000 000 cm = 310 km

b) Đáp án đúng là: A.

Giải thích

180 km = 180 000 000 mm.

180 000 000 mm : 5 000 000 = 36 mm.

Bài 9 trang 44 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

Một cửa hàng nhập về 120 kg đường và sữa bột. Khối lượng đường nhiều hơn sữa bột là 60 kg.

a) Cửa hàng đã nhập về .?. kg đường và .?. kg sữa bột.

b) Cửa hàng đóng gói đường và sữa bột vào các túi. Mỗi túi đường có $\frac{1}{2}$kg đường; mỗi túi sữa có $\frac{1}{4}$kg sữa bột. Lượng hàng nhập về đã đóng gói được .?. túi đường và .?. túi sữa.

Phương pháp:

a) Số lớn = (tổng + hiệu) : 2.

    Số bé = (tổng – hiệu) : 2.

b) Số túi đường = số kg đường đã nhập về : số kg đường trong mỗi túi.

Số túi sữa = số kg sữa bột đã nhập về : số kg sữa bột trong mỗi túi.

Lời giải:

a) Cửa hàng đã nhập về 90 kg đường và 30 kg sữa bột.

Giải thích

Cửa hàng đã nhập về số ki-lô-gam đường là: (120 + 60) : 2 = 90 (kg)

Cửa hàng đã nhập về số ki-lô-gam sữa bột là: 90 – 60 = 30 (kg)

b) Cửa hàng đóng gói đường và sữa bột vào các túi. Mỗi túi đường có  kg đường; mỗi túi sữa có  kg sữa bột.

Lượng hàng nhập về đã đóng gói được 180 túi đường và 120 túi sữa.

Giải thích

Lượng hàng nhập về đã đóng gói được số túi đường là:

90 :  = 180 (túi)

Lượng hàng nhập về đã đóng gói được số túi sữa là:

30 :  = 120 (túi)

Bài 10 trang 44 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Một con cá nặng 2 kg 400 g gồm đầu, thân và đuôi. Cả thân và đuôi nặng gấp 3 lần đầu cá. Thân cá nặng bằng $\frac{5}{3}$ đầu cá. Tính khối lượng thân cá.

Phương pháp:

Bước 1: Đổi 2 kg 400 g sang gam

Bước 2: Vẽ sơ đồ.

Bước 3: Tìm tổng số phần bằng nhau.

Bước 4: Tìm khối lượng thân cá.

Lời giải:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Em làm được những gì? (trang 43) | Giải Toán lớp 5

Đổi 2 kg 400 g = 2 400 g

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Giá trị của một phần hay khối lượng đầu cá là:

2 400 : 4 = 600 (g)

Khối lượng thân cá là:

600 ×  = 1 000 (g) = 1 kg

Đáp số: 1 kg.

Đất nước em trang 44 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

1. Nhà rông là một trong những nét văn hóa đặc trưng, nổi bật của đồng bào dân tộc ở Tây Nguyên. Đây là nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng của buôn làng.

Một nhà rông cao 18 m, một tòa nhà hai tầng cao 7 m 20 cm. Tỉ số chiều cao của tòa nhà và nhà rông là bao nhiêu?

2. Quan sát bảng số liệu và biểu đồ dưới đây.

Diện tích của một số tỉnh ở khu vực Tây Nguyên năm 2021

Diện tích của một số tỉnh ở khu vực Tây Nguyên năm 2021

a) Hoàn thiện biểu đồ trên.

b) Tỉnh nào có diện tích lớn nhất?

c) Tỉnh nào có diện tích bé nhất?

d) Tỉnh có diện tích lớn nhất hơn tỉnh có diện tích bé nhất bao nhiêu héc-ta?

Phương pháp:

1. Đổi các số đo về cùng một đơn vị.

    Tỉ số chiều cao của tòa nhà và nhà rông = chiều cao của tòa nhà hai tầng : chiều cao của nhà rông.

2. Dựa vào thông tin trong bảng thống kê để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

b) Tỉnh có diện tích lớn nhất là: Gia Lai

c) Tỉnh có diện tích bé nhất: Đắk Nông

d) Tỉnh có diện tích lớn nhất hơn tỉnh có diện tích bé nhất 900 080 héc-ta.

Giải thích

1 551 010 – 650 930 = 900 080 (ha)

Sachbaitap.com

Bài viết liên quan