Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 5 CTST trang 50, 51 tập 1

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải thực hành bài 1, 2, 3 trang 50, luyện tập bài 1, 2, 3 trang 51 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau. Mẫu: Số 72,035 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 0; 3; 5 (ở bên phải dấu phẩy).

Thực hành

Bài 1 trang 50 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Viết theo mẫu.

Phương pháp:

Viết phân số thập phân hoặc hỗn số rồi chuyển về dạng số thập phân.

Lời giải:

Bài 2 trang 50 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Viết các phân số thập phân, các hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân.

Phương pháp:

Áp dụng cách viết:

\(\frac{1}{{10}}\) = 0,1; \(\frac{1}{{100}}\) = 0,01; \(\frac{1}{{1000}}\) = 0,001

Lời giải:

Bài 3 trang 50 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau.

Mẫu: Số 72,035 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 0; 3; 5 (ở bên phải dấu phẩy).

a) 742,5                                            

b) 0,18                                           

c) 10,362

Phương pháp:

Xác định phần nguyên, phần thập phân của mỗi số theo mẫu.

Lời giải:

a) Số 742,5 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 4; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm chữ số 5 (ở bên phải dấu phẩy).

b) Số 0,18 có phần nguyên gồm chữ số 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 1; 8 (ở bên phải dấu phẩy).

c) Số 10,362 có phần nguyên gồm các chữ số 1; 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 3; 6; 2 (ở bên phải dấu phẩy).

Luyện tập

Bài 1 trang 51 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Viết các phân số thập phân thành số thập phân.

Phương pháp:

Viết các phân số thập phân thành số thập phân theo mẫu.

Lời giải:

Bài 2 trang 51 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Thay .?. bằng số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.

Phương pháp:

Mỗi vạch trên bình ứng với 0,1 lít nước.

Quan sát hình vẽ để viết số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.

Lời giải:

Bài 3 trang 51 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Chiều cao của một bạn là 1\(\frac{45}{{100}}\) nghĩa là bạn đó cao 1,45 m.

b) Khối lượng của một con gà là 1\(\frac{2}{{5}}\)nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg.

c) Do \(\frac{1}{{10}}\) gấp 10 lần \(\frac{1}{{100}}\) nên 0,1 gấp 10 lần 0,01.

Phương pháp:

Dựa vào cách chuyển phân số hoặc hỗn số thành số thập phân để xác định tính đúng, sai của mỗi câu.

Lời giải:

a) Chiều cao của một bạn là  m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m. Đ

b) Khối lượng của một con gà là  kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg. S

Giải thích:  = 1,4 kg

Vậy khối lượng của một con gà là  kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,4 kg

c) Do  gấp 10 lần  nên 0,1 gấp 10 lần 0,01. Đ

Vui học trang 51 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Viết theo mẫu.

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ và thực hiện theo mẫu.

Lời giải:

Hình B: Có  cái bánh hay  cái bánh

Có 1,6 cái bánh.

Hình C: Có  cái bánh hay  cái bánh

Có 1,75 cái bánh.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan