Luyện tập
Bài 1 trang 66 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Chọn các đơn vị đo và mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề thích hợp.
Phương pháp:
Dựa vào mối liên hệ giữa hai đơn vị liền kề đã học và nối các ô tương ứng với nhau.
Lời giải:
Bài 2 trang 66 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.
Phương pháp:
Áp dụng các cách đổi:
1 mm = \(\frac{1}{{1000}}\) m
1 cm = \(\frac{1}{{100}}\) m
1 dm2 = \(\frac{1}{{100}}\)m2
1 cm2 = \(\frac{1}{{10000}}\)m2
1 mm2 = \(\frac{1}{{1000000}}\)cm2
1 kg = \(\frac{1}{{100}}\)tạ
Lời giải:
Bài 3 trang 66 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Chọn ý trả lời đúng.
a) 1 m = ? km, 1g = ? kg, 1
Số thích hợp điền vào .?. là:
A. \(\frac{1}{{10}}\)
B. \(\frac{1}{{100}}\)
C. \(\frac{1}{{1000}}\)
D. \(\frac{1}{{10000}}\)
b) 1 m2 = ? ha
Số thích hợp điền vào .?. là:
A. \(\frac{1}{{10}}\)
B. \(\frac{1}{{100}}\)
C. \(\frac{1}{{1000}}\)
D. \(\frac{1}{{10000}}\)
Phương pháp:
Áp dụng các cách đổi:
1 km = 1 000 m
1 kg = 1 000 g
1 \(l\) = 1 000 ml
1 ha = 1 000 m2
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: C.
b) Đáp án đúng là: D.
Bài 4 trang 66 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi:
1 m = \(\frac{1}{{1000}}\) km
1 kg = \(\frac{1}{{1000}}\) tấn
1 ml = \(\frac{1}{{1000}}\) \(l\)
1 ha = \(\frac{1}{{100}}\)km2
1 m2 = \(\frac{1}{{10000}}\)ha
Lời giải:
Bài 5 trang 67 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Quan sát bảng sau.
a) Viết số đo khối lượng của mỗi con vật theo đơn vị tấn.
b) Con vật nào nặng nhất, con vật nào nhẹ nhất?
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi:
1 tạ =\(\frac{1}{{10}}\)tấn.
1 kg = \(\frac{1}{{1000}}\) tấn.
Lời giải:
a) Bò tót châu Á: 1 tấn 13 tạ = 2,3 tấn
Hà mã: 2 tấn 4 tạ = 2,4 tấn
Cá sấu: 1040 kg = 1,04 tấn
Hươu cao cổ: 1 tấn 590 kg = 1,59 kg
b) Con vật nặng nhất là hà mã, con vật nhẹ nhất là cá sấu.
Bài 6 trang 67 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Số?
Một trường tiểu học nằm trên một khu đất hình chữ nhật. Dưới đây là bản đồ của trường tiểu học vẽ theo tỉ lệ 1 : 1500.
a) Chiều dài thật của khu đất là .?. cm hay .?. m.
Chiều rộng thật của khu đất là .?. cm hay .?. m.
b) Diện tích thật của khu đất là .?. m2 hay .?. ha.
Phương pháp:
- Với bản đồ tỉ lệ 1 : 1500, muốn tìm chiều dài, chiều rộng thực tế ta lấy chiều dài, chiều rộng thu nhỏ nhân với 1500. Sau đó đổi sang đơn vị m.
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
Lời giải:
a) Chiều dài thật của khu đất là 18 000 cm hay 180 m.
Chiều rộng thật của khu đất là 9 000 cm hay 90 m.
b) Diện tích thật của khu đất là 162 m2 hay 1,62 ha.
Giải thích
a) Chiều dài thật của khu đất là 12 × 1 500 = 18 000 cm = m = 180 m.
Chiều rộng thật của khu đất là 6 × 1 500 = 9 000 cm = m = 90 m.
b) Diện tích thật của khu đất là:
180 × 90 = 16 200 m2 = = 1,62 ha.
Đất nước em trang 67 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Số?
Hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam là hồ Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn).
Người ta ước tính diện tích mặt nước của hồ Ba Bể là 5 000 000 m2. Diện tích mặt nước của hồ Ba Bể là .?. ha hay .?. km2.
Phương pháp:
Áp dụng các cách đổi:
1 m2 = \(\frac{1}{{10000}}\)ha
1 m2 = \(\frac{1}{{1000000}}\) km2
Lời giải:
Diện tích mặt nước của hồ Ba Bể là 500 ha hay 5 km2.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan