Bài 1 trang 82 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Tính nhẩm.
a) 7,4 : 10
5,12 : 100
265,8 : 1 000
b) 18,2 : 0,1
60,6 : 0,01
4,92 : 0,001
Phương pháp:
Thực hiện phép tính ở cột bên trái sau đó nối với ô thích hợp ở cột bên phải.
Lời giải:
a) 7,4 : 10 = 0,74
5,12 : 100 = 0,0512
265,8 : 1000 = 0,2658
b) 18,2 : 0,1 = 182
60,6 : 0,01 = 6 060
4,92 : 0,001 = 4 920
Bài 2 trang 82 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Tính nhẩm.
a) 5,6 : 0,1
5,6 x 10
b) 0,172 : 0,01
0,172 x 100
c) 82 : 0,001
82 x 1 000
Phương pháp:
Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải:
a) 5,6 : 0,1 = 56
0,172 : 0,01 = 17,2
82 : 0,001 = 82 000
b) 5,6 × 10 = 56
0,172 × 100 = 17,2
82 × 1 000 = 82 000
Bài 3 trang 82 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.
a) Ở hai ví dụ dưới đây, tại sao khi đổi đơn vị ta có thể chuyển dấu phẩy như vậy?
b) Số?
8,2 cm = .?. dm
76,3 mm = .?. m
0,1 tạ = .?. tấn
345,8 kg = .?. tấn
64,9 mm2 = .?. cm2
120 cm2 = .?. m2
Phương pháp:
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo đại lượng.
b) Áp dụng cách tính ở phần a.
Lời giải:
a) Ví dụ 1:
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng = 0,1 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
36,1 cm = 36,1 × 0,01 m = 0,361 m
Vì thế khi đổi từ đơn vị cm sang m ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
Ví dụ 2:
- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng = 0,01 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
5 cm2 = 5 × 0,0001 m2 = 0,0005 m2
Vì thế khi đổi từ đơn vị cm2 sang m2 ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái bốn chữ số.
b)
8,2 cm = 0,82 dm |
0,1 tạ = 0,01 tấn |
64,9 mm2 = 0,649 cm2 |
76,3 mm = 0,0763 m |
345,8 kg = 0,3458 tấn |
120 cm2 = 0,012 m2 |
Bài 4 trang 82 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Tính giá trị của biểu thức.
a) 4,5 : 3 : 12
b) 15 : 2 : 15
Phương pháp:
Áp dụng công thức: a : b : c = a : (b x c).
Lời giải:
a) 4,5 : 3 : 12
= 1,5 : 12
= 0,125
b) 15 : 2 : 15
= (15 : 15) : 2
= 1 : 2
= 0,5.
Bài 5 trang 82 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Số?
Chia đều 7,5 tấn gạo cho 10 xã. Mỗi xã chia đều số gạo nhận được để có 100 phần quà.
a) Mỗi xã nhận được .?. tấn gạo.
b) Mỗi phần quà có .?. kg gạo.
Phương pháp:
a) Tính số gạo mỗi xã nhận được = số gạo 10 xã nhận được : 10.
b) Tính số kg gạo trong mỗi phần quà = số gạo mỗi xã nhận được : số phần quà mỗi xã nhận được.
Lời giải:
a) Mỗi xã nhận được 0,75 tấn gạo.
b) Mỗi phần quà có 7,5 kg gạo.
Giải thích
a) Mỗi xã nhận được 7,5 : 10 = 0,75 tấn gạo
b) Đổi 0,75 tấn = 0,75 × 1 000 = 750 kg
Mỗi phần quà có 750 : 100 = 7,5 kg gạo.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan