Xem thêm: Bài 41: Em làm được những gì?
Bài 1 trang 85 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Đặt tính rồi tính.
a) 18,75 : 15
b) 4 : 25
c) 8 : 3,2
d) 2, 436 : 0,42
Phương pháp:
* Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta đặt tính như chia hai số tự nhiên rồi thực hiện như sau:
- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.
Chú ý: Nếu phép chia còn dư, ta có thể viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.
* Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số 0.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
* Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.
- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.
- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.
* Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Lời giải:
a) 18,75 : 15 |
b) 4 : 25 |
c) 8 : 3,2 |
d) 2,436 : 0,42 |
Bài 2 trang 85 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Tính nhẩm.
a) 4,1 : 0,1
b) 39 : 0,1
c) 1,25 : 0,1
d) 0,982 : 0,001
Phương pháp:
Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải:
a) 4,1 : 0,1 = 41.
b) 39 : 0,1 = 390.
c) 1,25 : 0,01 = 125.
d) 0,982 : 0,001 = 982.
Bài 3 trang 85 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Chọn các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau.
Phương pháp:
Tính giá trị của các biểu thức rồi nối các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau.
Lời giải:
Bài 4 trang 85 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Số?
a) Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với .?.
b) Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với .?.
c) Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với .?.
d) Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với .?.
Phương pháp:
Đổi các số 0,1; 0,2; 0,5; 0,25 thành các phân số. Áp dụng tính chất phép chia phân số thì ta nhân với phân số nghịch đảo của phân số đó.
Lời giải:
a) Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với 10
b) Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với 5
c) Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với 2
d) Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với 4
Bài 5 trang 85 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Số?
Phương pháp:
Thừa số chưa biết = thương : thừa số đã biết.
Áp dụng phương pháp tính ngược từ cuối lên.
Lời giải:
Bài 6 trang 85 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Tính giá trị của biểu thức.
a) 0,6 : 1,2 x 3,4
b) 58,26 – 70,02 : 1,8
c) 6,3 : (0,12 + 0,3)
Phương pháp:
Trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước ; cộng, trừ sau.
Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Lời giải:
a) 0,6 : 1,2 × 3,4 = 0,5 × 3,4 = 1,7.
b) 58,26 – 70,02 : 1,8 = 58,26 – 38,9 = 19,36.
c) 6,3 : (0,12 + 0,3) = 6,3 : 0,42 = 15.
Bài 7 trang 85 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Người ta rót hết 36 l dầu ăn vào các chai, mỗi chai chứa 0,75 l dầu. Cứ 6 chai dầu lại xếp vào 1 hộp. Hỏi cần bao nhiêu hộp để đựng hết số dầu đó?
Phương pháp:
- Tính số chai dầu rót được = số lít dầu : số lít dầu mỗi chai chứa được.
- Tính số hộp để đựng hết số dầu = số chai dầu rót được : số chai trong 1 hộp.
Lời giải:
Số chai dầu ăn là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
Cần số hộp để đựng hết số dầu đó là:
48 : 6 = 8 (hộp)
Đáp số: 8 hộp.
Bài 8 trang 86 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Quan sát phép chia dưới đây.
Trong phép chia này, số dư là 0,01.
Thử lại: 0,22 x 12 + 0,01 = 2,65.
Tìm số dư của phép chia sau rồi thử lại.
Phương pháp:
Thực hiện theo mẫu.
Lời giải:
Trong phép chia này, số dư là 0,23
Thử lại: 0,15 × 24 + 0,23 = 3,83.
Bài 9 trang 86 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
May một cái áo sơ mi hết 1,6 m vải. Có 20 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu cái áo sơ mi như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải?
Phương pháp:
- Tính may được nhiều nhất số cái áo sơ mi như thế và còn thừa số mét vải = số mét vải có : số mét vải may 1 áo sơ mi
- Trong kết quả, thương là số áo sơ mi cần tìm, số dư là số mét vải còn thừa.
Lời giải:
Số áo sơ mi tối đa có thể may từ 20 m vải:
20 : 1,6 = 12,5 (áo)
Vậy số áo sơ mi tối đa có thể may là 12 áo.
Số mét vải thừa là:
20 – (12 × 1,6) = 0,8 (m)
Vậy, có thể may được tối đa 12 cái áo sơ mi và còn thừa 0,8 mét vải.
Thử thách trang 86 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Số?
Thông thường 1 l dầu thực vật (dầu ăn) cân nặng 0,9 kg. Nếu lấy 1 tấn dầu thực vật đóng đều vào các chai, mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng .?. chai (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Phương pháp:
- Số chai dầu tương ứng với số lít dầu thực vật.
- Tính số lít dầu thực vật = Số kg dầu thực vật đã có : cân nặng của 1 l dầu thực vật.
Lời giải:
Mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng 111 chai.
Giải thích
Đổi 1 tấn = 1 000 kg
Cần số chai là:
1 000 : 0,9 = = 1111, 1111(chai)
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, cần khoảng 1 111 chai.
Khám phá trang 86 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1
Số?
Dưới đây là biểu đồ cho biết khối lượng dầu thực vật được sản xuất ở nước ta từ năm 2015 đến năm 2018. Trong khoảng thời gian này, trung bình mỗi năm nước ta sản xuất .?. nghìn tấn dầu thực vật.
Phương pháp:
- Tính trung bình số dầu thực vật mỗi năm nước ta sản xuất = (tổng số dầu đã sản xuất từ năm 2015 – 2018) : số năm.
Lời giải:
Trung bình mỗi năm nước ta sản xuất 1062,05 nghìn tấn dầu thực vật.
Giải thích
(966,1 + 1034,7 + 1078,6 + 1168,8) : 4 = 1062,05 (nghìn tấn).
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan