Bài 1 trang 92 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì?
Phương pháp:
- Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn.
- Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông.
- Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác tù.
- Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.
Lời giải:
Bài 2 trang 92 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.
Phương pháp:
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Bài 3 trang 92 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Trong bức tranh bên, em hãy tìm các hình tam giác và cho biết mỗi hình tam giác đó có dạng hình tam giác gì.
Phương pháp:
Quan sát hình vẽ để tìm các hình tam giác và chỉ ra dạng của hình tam giác đó.
Lời giải:
Trong bức tranh bên, các hình tam giác và dạng hình tam giác đó là:
Hình |
Tên |
1 |
Tam giác vuông |
2 |
Tam giác nhọn |
3 |
Tam giác đều |
4 |
Tam giác tù |
5 |
Tam giác vuông |
6 |
Tam giác nhọn |
Bài 1 trang 94 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
a) Vẽ hình tam giác DEG, IKL trên giấy kẻ ô vuông như hình bên rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, KI của các hình tam giác đó.
b) Vẽ hình tam giác DEG, IKL trên giấy kẻ ô vuông như hình bên rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, IL của
các hình tam giác đó.
Phương pháp:
Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài
Lời giải:
a) Vẽ đường cao ứng với đáy GE, KI của các hình tam giác:
b) Vẽ đường cao ứng với đáy GE, IL của các hình tam giác:
Bài 2 trang 94 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Vẽ hình (theo mẫu), biết rằng:
· AH là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác ABC;
· HN là đường cao ứng với đáy AB của hình tam giác HAB;
· HM là đường cao ứng với đáy AC của hình tam giác HAC.
Phương pháp:
HS quan sát hình vẽ rồi vẽ vào vở.
Lời giải:
Học sinh vẽ hình theo mẫu.
Bài 3 trang 94 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Em hãy vẽ một vì kèo vào vở.
Phương pháp:
HS quan sát và vẽ hình
Lời giải:
Vẽ một vì kèo:
Bài 1 trang 96 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Tính diện tích của hình tam giác, biết:
a) Độ dài đáy là 4 cm và chiều cao là 3 cm.
b) Độ dài đáy là 5 dm và chiều cao là 8 dm.
Phương pháp:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải:
a)
Diện tích tam giác là:
(4 × 3) : 2 = 6 (cm2)
Đáp số: 6 cm2
b)
Diện tích tam giác là:
(5 × 8) : 2 = 20 (dm2)
Đáp số: 20 dm2
Bài 2 trang 96 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Chọn câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài của đáy 10 cm và chiều cao 8 cm là:
A. 80 cm2
B. 40 cm
C. 40 cm2
D. 80 cm
Phương pháp:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Diện tích hình tam giác là:
(10 × 8) : 2 = 40 (cm2)
Đáp số: 40 cm2
Bài 3 trang 96 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Tính diện tích của tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình dưới đây.
Phương pháp:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải:
Diện tích của tấm kính là:
(6 × 6) : 2 = 18 (m2)
Đáp số: 18 m2
Bài 1 trang 96 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
a) Hoàn thành bảng sau.
b) Chọn câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 2 dm và chiều cao 20 cm là:
A. 20 dm2
B. 20 cm2
C. 2 cm2
D. 2 dm2
Phương pháp:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải:
a) Hoàn thành bảng sau.
b) Đáp án đúng là: D
Đổi: 20 cm = 2 dm
Diện tích hình tam giác đó là:
(2 × 2) : 2 = 2 (dm2)
Đáp số: 2 dm2
Bài 2 trang 97 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Vẽ các hình tam giác sau vào vở, sau đó vẽ đường cao ứng với đáy BC của mỗi hình tam giác đó.
Phương pháp:
HS vẽ các hình tam giác theo mẫu và vẽ đường cao ứng với đáy BC.
Lời giải:
Bài 3 trang 97 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Chọn câu trả lời đúng.
Mai tô màu một tờ giấy hình vuông cạnh 12 cm như hình 1 rồi cắt theo các vạch chia. Từ các mảnh giấy thu được, Mai ghép thành con cá như hình 2.
Biết M là trung điểm của BC và N là trung điểm của CD. Diện tích hình tam giác là đuôi con cá bằng:
A. 28 cm2
B. 27 cm2
C. 36 cm2
D. 18 cm2
Phương pháp:
- Tìm độ dài cạnh MC và NC
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là:
MC = NC = 12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích tam giác là đuôi con cá là:
(6 × 6) : 2 = 18 (cm2)
Đáp số: 18 cm2
Bài 4 trang 97 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1
Số?
Phương pháp:
- Tìm diện tích các hình tam giác màu đỏ, màu xanh, màu cam; diện tích hình vuông màu cam
- Diện tích cây thông bằng tổng diện tích các hình trên
Lời giải:
Diện tích cây thông trong hình vẽ bên là 54 cm2
Giải thích:
Diện tích hình tam giác màu đỏ là:
(3 × 6) : 2 = 9 (cm2)
Diện tích hình tam giác màu xanh là:
(4 × 8) : 2 = 16 (cm2)
Diện tích hình tam giác màu cam là:
(5 × 10) : 2 = 25 (cm2)
Diện tích phần thân cây thông là:
1 × 4 = 4 (cm2)
Diện tích của cả cây thông là:
9 + 16 + 25 + 4 = 54 (cm2)
Đáp số: 54 cm2
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục