Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 5 KNTT trang 92, 94, 96, 97 tập 1

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1, 2, 3 trang 92, bài 1, 2, 3 trang 94, bài 1, 2, 3 trang 96, bài 1 trang 96, bài 2, 3, 4 trang 97 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1. Tính diện tích của tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình dưới đây. Trong bức tranh bên, em hãy tìm các hình tam giác và cho biết mỗi hình tam giác đó có dạng hình tam giác gì.

Bài 1 trang 92 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì?

Phương pháp:

- Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn.

- Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông.

- Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác tù.

- Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.

Lời giải:

Bài 2 trang 92 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Bài 3 trang 92 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Trong bức tranh bên, em hãy tìm các hình tam giác và cho biết mỗi hình tam giác đó có dạng hình tam giác gì.

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ để tìm các hình tam giác và chỉ ra dạng của hình tam giác đó.

Lời giải:

Trong bức tranh bên, các hình tam giác và dạng hình tam giác đó là:

Hình

Tên

1

Tam giác vuông

2

Tam giác nhọn

3

Tam giác đều

4

Tam giác tù

5

Tam giác vuông

6

Tam giác nhọn

Bài 1 trang 94 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

a) Vẽ hình tam giác DEG, IKL trên giấy kẻ ô vuông như hình bên rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, KI của các hình tam giác đó.

b) Vẽ hình tam giác DEG, IKL trên giấy kẻ ô vuông như hình bên rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, IL của

các hình tam giác đó.

Phương pháp:

Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài

Lời giải:

a) Vẽ đường cao ứng với đáy GE, KI của các hình tam giác:

b) Vẽ đường cao ứng với đáy GE, IL của các hình tam giác:

Bài 2 trang 94 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Vẽ hình (theo mẫu), biết rằng:

         · AH là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác ABC;

         · HN là đường cao ứng với đáy AB của hình tam giác HAB;

         · HM là đường cao ứng với đáy AC của hình tam giác HAC.

Phương pháp:

HS quan sát hình vẽ rồi vẽ vào vở.

Lời giải:

Học sinh vẽ hình theo mẫu.

Bài 3 trang 94 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Em hãy vẽ một vì kèo vào vở.

Phương pháp:

 HS quan sát và vẽ hình

Lời giải:

Vẽ một vì kèo: 

Bài 1 trang 96 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Tính diện tích của hình tam giác, biết:

a) Độ dài đáy là 4 cm và chiều cao là 3 cm.

b) Độ dài đáy là 5 dm và chiều cao là 8 dm.

Phương pháp:

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải:

a)

Diện tích tam giác là:

(4 × 3) : 2 = 6 (cm2)

Đáp số: 6 cm2

b)

Diện tích tam giác là:

(5 × 8) : 2 = 20 (dm2)

Đáp số: 20 dm2

Bài 2 trang 96 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Chọn câu trả lời đúng.

Diện tích của hình tam giác có độ dài của đáy 10 cm và chiều cao 8 cm là:

A. 80 cm2                              

B. 40 cm                                     

C. 40 cm2                              

D. 80 cm

Phương pháp:

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Diện tích hình tam giác là:

(10 × 8) : 2 = 40 (cm2)

Đáp số: 40 cm2

Bài 3 trang 96 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Tính diện tích của tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình dưới đây.

Phương pháp:

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải:

Diện tích của tấm kính là:

  (6 × 6) : 2 = 18 (m2)

Đáp số: 18 m2

Bài 1 trang 96 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

a) Hoàn thành bảng sau.

b) Chọn câu trả lời đúng.

Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 2 dm và chiều cao 20 cm là:

A. 20 dm2                              

B. 20 cm2                          

C. 2 cm2                            

D. 2 dm2

Phương pháp:

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải:

a) Hoàn thành bảng sau.


b) Đáp án đúng là: D

Đổi: 20 cm = 2 dm

Diện tích hình tam giác đó là:

(2 × 2) : 2 = 2 (dm2)

Đáp số: 2 dm2

Bài 2 trang 97 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Vẽ các hình tam giác sau vào vở, sau đó vẽ đường cao ứng với đáy BC của mỗi hình tam giác đó.

Phương pháp:

HS vẽ các hình tam giác theo mẫu và vẽ đường cao ứng với đáy BC.

Lời giải:

Bài 3 trang 97 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Chọn câu trả lời đúng.

Mai tô màu một tờ giấy hình vuông cạnh 12 cm như hình 1 rồi cắt theo các vạch chia. Từ các mảnh giấy thu được, Mai ghép thành con cá như hình 2.

Biết M là trung điểm của BC và N là trung điểm của CD. Diện tích hình tam giác là đuôi con cá bằng:

A. 28 cm2                              

B. 27 cm2                                  

C. 36 cm2                                  

D. 18 cm2

Phương pháp:

- Tìm độ dài cạnh MC và NC

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là:

MC = NC = 12 : 2 = 6 (cm)

Diện tích tam giác là đuôi con cá là:

(6 × 6) : 2 = 18 (cm2)

Đáp số: 18 cm2

Bài 4 trang 97 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Số?

Phương pháp:

- Tìm diện tích các hình tam giác màu đỏ, màu xanh, màu cam; diện tích hình vuông màu cam

- Diện tích cây thông bằng tổng diện tích các hình trên

Lời giải:

Diện tích cây thông trong hình vẽ bên là 54 cm2

Giải thích:

Diện tích hình tam giác màu đỏ là:

(3 × 6) : 2 = 9 (cm2)

Diện tích hình tam giác màu xanh là:

(4 × 8) : 2 = 16 (cm2)

Diện tích hình tam giác màu cam là:

(5 × 10) : 2 = 25 (cm2)

Diện tích phần thân cây thông là:

1 × 4 = 4 (cm2)

Diện tích của cả cây thông là:

9 + 16 + 25 + 4 = 54 (cm2)

Đáp số: 54 cm2

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan