Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 8 trang 49 Cánh Diều tập 1

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 49 SGK Toán lớp 8 Cánh Diều tập 1. a) Viết điều kiện xác định của biểu thức A, b) Chứng minh giá trị của biểu thức A không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Bài 1 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh Diều

Thực hiện phép tính:

\(a)\dfrac{x}{{xy + {y^2}}} - \dfrac{y}{{{x^2} + xy}}\)                            

\(b)\dfrac{{{x^2} + 4}}{{{x^2} - 4}} - \dfrac{x}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{2 - x}}\)

\(c)\dfrac{{{a^2} + ab}}{{b - a}}:\dfrac{{a + b}}{{2{{\rm{a}}^2} - 2{b^2}}}\)                          

\(d)\left( {\dfrac{{2{\rm{x}} + 1}}{{2{\rm{x}} - 1}} - \dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{{2{\rm{x}} + 1}}} \right):\dfrac{{4{\rm{x}}}}{{10{\rm{x}} - 5}}\)

Phương pháp:

Vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, hằng đẳng thức phân thức đại số để thực hiện phép tính.

Lời giải:

\(\begin{array}{l}a)\dfrac{x}{{xy + {y^2}}} - \dfrac{y}{{{x^2} + xy}}\\ = \dfrac{x}{{y\left( {x + y} \right)}} - \dfrac{y}{{x\left( {x + y} \right)}}\\ = \dfrac{{{x^2} - {y^2}}}{{xy\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{xy\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{x - y}}{{xy}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\dfrac{{{x^2} + 4}}{{{x^2} - 4}} - \dfrac{x}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{2 - x}}\\ = \dfrac{{{x^2} + 4}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \dfrac{x}{{x + 2}} + \dfrac{x}{{x - 2}}\\ = \dfrac{{{x^2} + 4 - x\left( {x - 2} \right) + x\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\\ = \dfrac{{{x^2} + 4 - {x^2} + 2{\rm{x}} + {x^2} + 2{\rm{x}}}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{{x^2} + 4{\rm{x}} + 4}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{x + 2}}{{x - 2}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}c)\dfrac{{{a^2} + ab}}{{b - a}}:\dfrac{{a + b}}{{2{{\rm{a}}^2} - 2{b^2}}}\\ = \dfrac{{a\left( {a + b} \right)}}{{b - a}}.\dfrac{{2{{\rm{a}}^2} - 2{b^2}}}{{a + b}}\\ = \dfrac{{a\left( {a + b} \right).2.\left( {{a^2} - {b^2}} \right)}}{{ - \left( {a - b} \right).\left( {a + b} \right)}}\\ = \dfrac{{a\left( {a + b} \right).2.\left( {a - b} \right).\left( {a + b} \right)}}{{ - \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}} =  - 2{\rm{a}}\left( {a + b} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}d)\left( {\dfrac{{2{\rm{x}} + 1}}{{2{\rm{x}} - 1}} - \dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{{2{\rm{x}} + 1}}} \right):\dfrac{{4{\rm{x}}}}{{10{\rm{x}} - 5}}\\ = \dfrac{{{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}^2} - {{\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)}^2}}}{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)}}.\dfrac{{10x - 5}}{{4{\rm{x}}}}\\ = \dfrac{{\left( {2{\rm{x}} + 1 + 2{\rm{x}} - 1} \right)\left( {2{\rm{x}} + 1 - 2{\rm{x}} + 1} \right)}}{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)}}.\dfrac{{5.\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)}}{{4{\rm{x}}}}\\ = \dfrac{{4{\rm{x}}.2.5\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)}}{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)\left( {2{\rm{x}} - 1} \right).4{\rm{x}}}} = \dfrac{{10}}{{2{\rm{x}} + 1}}\end{array}\)

Bài 2 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh Diều

Cho biểu thức:

\(A = \left( {\dfrac{{x + 1}}{{2{\rm{x}} - 2}} + \dfrac{3}{{{x^2} - 1}} - \dfrac{{x + 3}}{{2{\rm{x}} + 2}}} \right).\dfrac{{4{{\rm{x}}^2} - 4}}{5}\)

a) Viết điều kiện xác định của biểu thức A

b) Chứng minh giá trị của biểu thức A không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Phương pháp:

Điều kiện xác định của phân thức là mẫu thức khác 0.

Thực hiện quy đồng mẫu các phân thức để tính toán rút gọn biểu thức A không chứa giá trị của biến.

Lời giải:

a) Điều kiện xác định của biểu thức A là:

2x – 2 ≠ 0; x2 – 1 ≠ 0; 2x + 2 ≠ 0.

Bài 3 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh Diều

Cho biểu thức:

\(B = \left( {\dfrac{{5{\rm{x}} + 2}}{{{x^2} - 10{\rm{x}}}} + \dfrac{{5{\rm{x}} - 2}}{{{x^2} + 10{\rm{x}}}}} \right).\dfrac{{{x^2} - 100}}{{{x^2} + 4}}\)

a) Viết điều kiện xác định của biểu thức B

b) Rút gọn B và tính giá trị của biểu thức B tại x = 0,1

c) Tìm số nguyên x để biểu thức B nhận giá trị nguyên.

Phương pháp:

Điều kiện xác định của phân thức là mẫu thức khác 0.

Thực hiện quy đồng mẫu các phân thức để tính toán rút gọn biểu thức B.

Lời giải:

a) Điều kiện xác định của biểu thức B là:

x2 – 10x ≠ 0; x2 + 10x ≠ 0; x2 + 4 ≠ 0.

Hay x(x – 10) ≠ 0; x(x + 10) ≠ 0 (vì x2 + 4 > 0).

Do đó x ≠ 0; x ≠ ±10.

b) Rút gọn biểu thức B, ta được:

 

c) Để biểu thức B nhận giá trị nguyên thì 10 ⋮ x hay x ∈ Ư(10) = {±1; ±2; ±5; ±10}.

Mà theo điều kiện xác định: x ≠ 0; x ≠ ±10.

Do đó x ∈ {±1; ±2; ±5}.

Vậy để biểu thức B nhận giá trị nguyên thì x ∈ {±1; ±2; ±5}.

Bài 4 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh Diều

Hai người thợ cùng sơn một bức tường. Nếu một mình sơn xong bức tường thì người thứ nhất làm xong lâu hơn người thứ hai là 2 giờ. Gọi x là số giờ mà người thứ nhất một mình sơn xong bức tường. Viết phân thức biểu thị tổng số phần của bức tường sơn được mà người thứ nhất sơn trong 3 giờ và người thứ hai sơn trong 4 giờ theo x.

Phương pháp:

- Tính trong 1 giờ người thứ nhất làm được bao nhiêu phần bức tường

- Tính trong 1 giờ người thứ hai làm được bao nhiêu phần bức tường

Suy ra được tổng số phần bức tường người thứ nhất làm được trong 3 giừo và người thứ hai làm được trong 4 giờ theo x.

Lời giải:

Người thứ nhất làm một mình xong bức tường trong x giờ

Người thứ hai làm một mình xong bức tường trong x – 2 giờ

Trong 1 giờ người thứ nhất làm được \(\dfrac{1}{x}\) bức tường

Trong 3 giờ người thứ nhất làm được \(\dfrac{3}{x}\) bức tường

Trong 1 giờ người thứ hai làm được \(\dfrac{1}{{x - 2}}\) bức tường

Trong 4 giờ người thứ hai làm được \(\dfrac{4}{{x - 2}}\) bức tường

Tổng số phần bức tường người thứ nhất sơn trong 3 giờ và người thứ hai sơn trong 4 giờ là:

\(\dfrac{3}{x} + \dfrac{4}{{x - 2}} = \dfrac{{7{\rm{x}} - 6}}{{x\left( {x - 2} \right)}}\) (bức tường)

Bài 5 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh Diều

Số tiền hằng năm A (triệu đô la Mỹ) mà người Mỹ chi cho việc mua đồ ăn, đồ uống khi ra khỏi nhà và dân số P (triệu người) hằng năm của nước Mỹ từ năm 2000 đến năm 2006 lần lượt cho bởi công thức sau:

\(A = \dfrac{{ - 8242,58t + 348299,6}}{{ - 0,06t + 1}}\) với \(0 \le t \le 6;P = 2,71t + 282,7\) với \(0 \le t \le 6\)

Trong đó, t là số năm tính từ năm 2000, t = 0 tương ứng với năm 2000

(Nguồn: U.S Bureau of Economic Analysis and U.S Census Bureau)

Viết phân thức biểu thị (theo t) số tiền bình quân hằng năm mà mỗi người Mỹ đã chi cho việc mua đò ăn, đò uống khi ra khỏi nhà.

Phương pháp:

Số tiền bình quân hằng năm mà mỗi người Mỹ đã chi cho việc mua đồ ăn, đồ uống khi ra khỏi nhà là: \(\frac{A}{P}\)

Lời giải:

Phân thức biểu thị (theo t) số tiền bình quân hằng năm mà mỗi người Mỹ đã chi cho việc mua đồ ăn, đồ uống khi ra khỏi nhà là:

Sachbaitap.com

Bài viết liên quan