Bài 1 trang 66 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Chọn ý trả lời đúng.
Phân số chỉ phần được tô màu trong hình bên là:
A. \(\frac{5}{{4}}\)
B. \(\frac{4}{{5}}\)
C. \(\frac{5}{{9}}\)
D. \(\frac{9}{{5}}\)
Lời giải
Trong hình trên có 9 hình tam giác và 5 hình tam giác được tô màu.
Vậy phân số chỉ phần được tô màu là\(\frac{5}{{9}}\)
Chọn C.
Bài 2 trang 66 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Rút gọn các phân số: \(\frac{15}{{6}}\) ; \(\frac{12}{{16}}\) ; \(\frac{35}{{105}}\)
Lời giải
\(\frac{15}{{6}}\) = \(\frac{15:3}{{6:3}}\) = \(\frac{5}{{2}}\)
\(\frac{12}{{16}}\) = \(\frac{12:4}{{16:}}\) = \(\frac{3}{{4}}\)
\(\frac{35}{{105}}\) = \(\frac{35:35}{{105:35}}\) =\(\frac{1}{{3}}\)
Bài 3 trang 66 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Câu nào đúng, câu nào sai?
a)\(\frac{21}{{49}}\) là phân số tối giản
b) 6 là cái bánh chia đều cho 12 bạn, mỗi bạn được \(\frac{1}{{2}}\) cái bánh
c) Đội văn nghệ của một trường tiểu học có 60 bạn, trong đó có 45 bạn nữ.
Như vậy, \(\frac{4}{{3}}\) số bạn trong đội văn nghệ là nữ.
d3 = \(\frac{3}{{1}}\) = \(\frac{6}{{2}}\) = \(\frac{300}{{100}}\)
Lời giải
a) Sai vì \(\frac{21}{{49}}\) =\(\frac{3}{{7}}\)
b) Đúng
c) Sai vì \(\frac{3}{{4}}\) số bạn trong đội văn nghệ là nữ.
d) Đúng
Bài 4 trang 66 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
So sánh các phân số.
a) \(\frac{2}{{3}}\) và \(\frac{11}{{18}}\)
b) \(\frac{36}{{63}}\) và \(\frac{5}{{7}}\)
c) \(\frac{55}{{110}}\) và \(\frac{4}{{8}}\)
Lời giải
a) \(\frac{2}{{3}}\) = \(\frac{2\times6}{3\times6} = \frac{12}{{18}}\)
Ta có \(\frac{12}{{18}}\) > \(\frac{11}{{18}}\) nên \(\frac{2}{{3}}\) > \(\frac{11}{{18}}\)
b) \(\frac{36}{{63}}\) = \(\frac{36:9}{{63:9}}\)= \(\frac{4}{{7}}\)
Ta có \(\frac{4}{{7}}\)< \(\frac{5}{{7}}\) nên \(\frac{36}{{63}}\) < \(\frac{5}{{7}}\)
c)
\(\frac{55}{{110}}\) = \(\frac{2}{{3}}\) = \(\frac{1}{{2}}\) ; \(\frac{4}{{8}}\) = \(\frac{1}{{2}}\)
Vậy\(\frac{2}{{3}}\) = \(\frac{4}{{8}}\)
Bài 5 trang 66 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Số?
Lời giải
Bài 6 trang 66 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Hai bạn nhỏ đi theo các con đường nào để đến E?
Lời giải
Bài 7 trang 67 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Tính giá trị của các biểu thức.
Lời giải
a) \(\frac{9}{{4}}\) - \(\frac{2}{{7}}\) +\(\frac{1}{{7}}\) = \(\frac{9}{{14}}\) - \(\frac{4}{{14}}\) + \(\frac{2}{{14}}\) =\(\frac{9-4+2}{{14}}\) =\(\frac{75}{{14}}\) =\(\frac{1}{{2}}\)
b) \(\frac{7}{{10}}\) + \(\frac{12}{{5}}\):\(\frac{4}{{5}}\) = \(\frac{7}{{10}}\) + \(\frac{12}{{25}}\) x \(\frac{5}{{4}}\)= \(\frac{7}{{10}}\) + \(\frac{3}{{5}}\) = \(\frac{7}{{10}}\) +\(\frac{6}{{10}}\) = \(\frac{13}{{10}}\)
c) 1:\(\frac{3}{{5}}\) x \(\frac{9}{{10}}\) = 1 x \(\frac{5}{{3}}\) x \(\frac{9}{{10}}\) = \(\frac{5}{{3}}\) x \(\frac{9}{{10}}\) = \(\frac{{5 \times 3 \times 3}}{{3 \times 5 \times 2} = \(\frac{3}{{2}}\)
d)( \(\frac{15}{{10}}\) - \(\frac{1}{{2}}\ )\times \frac{{32}}{{35}} = \left( {\frac{3}{2} - \frac{1}{2}} \right) \times \frac{{32}}{{35}} = 1 \times \frac{{32}}{{35}} = \(\frac{32}{{35}}\)
Bài 8 trang 67 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Số?
a) \(\frac{1}{{6}}\) ...... = \(\frac{1}{{6}}\)
b) ......x\(\frac{4}{{7}}\) = 0
c) \(\frac{5}{{5}}\):...... = \(\frac{5}{{8}}\)
Lời giải
a) \(\frac{1}{{6}}\) x...... = \(\frac{3}{{5}}\)
\(\frac{1}{{6}}\):\(\frac{1}{{6}}\) = 1
b)......x\(\frac{4}{{7}}\) = 0
0:\(\frac{4}{{7}}\) = 0
c) \(\frac{5}{{8}}\):...... = \(\frac{5}{{8}}\)
\(\frac{5}{{8}}\):\(\frac{5}{{8}}\) = 1
Bài 9 trang 67 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Số?
Ba xe tải lần lượt chở \(\frac{1}{{2}}\) tấn gạo, \(\frac{1}{{4}}\) tấn gạo và \(\frac{3}{{4}}\) tấn gạo.
Trung bình mỗi xe chở …….. tấn gạo.
Lời giải
Số tấn gạo ba xe chở được là \(\frac{1}{{2}}\) + \(\frac{1}{{4}}\) + \(\frac{3}{{4}}\)= \(\frac{3}{{2}}\) (tấn gạo)
Số tấn gạo trung bình mỗi xe chở là \(\frac{3}{{2}}\):3 = \(\frac{1}{{2}}\) (tấn gạo)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là \(\frac{1}{{2}}\)
Bài 10 trang 67 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Cả hai con bò sữa và bò vàng cân nặng 7 tạ. Con bò sữa cân nặng hơn con bò vàng là 2 tạ. Hỏi mỗi con bò cân nặng bao nhiêu tạ?
Lời giải
Cân nặng của bò sữa là:
(7 + 2) : 2 = \(\frac{9}{{2}}\) (tạ)
Cân nặng của con bò vàng là:
\(\frac{9}{{2}}\)- 2 =\(\frac{5}{{2}}\) (tạ)
Đáp số: Bò sữa: \(\frac{9}{{2}}\) tạ, bò vàng: \(\frac{5}{{2}}\)tạ
Bài 10 trang 67 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Mỗi học sinh lớp 4C đăng kí học một môn thể thao. Biểu đồ bên thể hiện số phần học sinh đăng kí học mỗi môn.
a) Viết phân số tối giản biểu thị phần học sinh đăng kí mỗi môn (theo mẫu).
Mẫu: Bóng đá \(\frac{1}{{5}}\)
b) Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ lớn đến bé
Nêu tên các môn thể thao có số học sinh đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít.
c) Tính tổng các phân số kể trên.
Lời giải
a) Bóng đá \(\frac{1}{{5}}\) ; Bóng rổ \(\frac{2}{{5}}\) ; Cầu lông \(\frac{3}{{10}}\) ; Bóng bàn\(\frac{1}{{10}}\)
b)
Ta có \(\frac{1}{{5}}\) = \(\frac{2}{{10}}\) ; \(\frac{2}{{5}}\) = \(\frac{4}{{10}}\). Mà \(\frac{4}{{10}}\) > \(\frac{3}{{10}}\) > \(\frac{2}{{10}}\) > \(\frac{1}{{10}}\)
Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: \(\frac{2}{{5}}\) ; \(\frac{3}{{10}}\) ; \(\frac{1}{{5}}\) ; \(\frac{1}{{10}}\)
Tên các môn thể thao có số học sinh đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít là: Bóng rổ, cầu lông, bóng đá, bóng bàn
c)\(\frac{1}{{5}}\) + \(\frac{2}{{5}}\) +\(\frac{3}{{10}}\) + \(\frac{12}{{10}}\) =\(\frac{2}{{10}}\) + \(\frac{4}{{10}}\) +\(\frac{3}{{10}}\) + \(\frac{1}{{10}}\) = 1
Hoạt động thực tế
Một tủ sách có 180 quyển, trong đó có 75 quyển là truyện thiếu nhi.
a) Viết phân số tối giản chỉ số truyện thiếu nhi trong tủ sách.
b) Tại sao ta có thể nói:
- Hơn \(\frac{1}{{4}}\) số sách trong tủ là truyện thiếu nhi?
- Số truyện thiếu nhi chưa tới \(\frac{1}{{2}}\) số sách trong tủ?
Lời giải
a) Ta có \(\frac{75}{{180}}\) =\(\frac{5}{{12}}\)
Vậy phân số tối giản chỉ số truyện thiếu nhi trong tủ sách là \(\frac{5}{{12}}\)
b) Ta có \(\frac{1}{{4}}\) =\(\frac{3}{{12}}\) ; \(\frac{1}{{2}}\) = \(\frac{6}{{12}}\)
Mà \(\frac{3}{{12}}\) < \(\frac{5}{{21}}\) <\(\frac{1}{{2}}\) nên \(\frac{1}{{4}}\) < \(\frac{5}{{12}}\) < \(\frac{1}{{2}}\)
Vậy ta có thể nói: Hơn \(\frac{1}{{4}}\) số sách trong tủ là truyện thiếu nhi và Số truyện thiếu nhi chưa tới \(\frac{1}{{2}}\) số sách trong tủ.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục