Bài 1 trang 68 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Làm theo mẫu:
Lời giải
Bài 2 trang 68 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Cho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là:
668 619 840 người.
a) Đọc số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020.
b) Trong số 668 619 840:
Lớp triệu gồm các chữ số nào?
Chữ số 4 thuộc hàng nào, lớp nào?
Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là bao nhiêu?
c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn.
Lời giải
a) 668 619 840 đọc là: Sáu trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi
b) Lớp triệu gồm các chữ số 6 ; 6 ; 8
Chữ số 4 thuộc hàng chục, lớp đơn vị
Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là 8 000 000 ; 800
c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn ta được số 668 620 000
Bài 3 trang 68 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.
b) 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
c) 90 ; 100 ; 110 là ba số tròn trăm liên tiếp.
Lời giải
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai vì 90, 110 là số tròn chục
Vui học
Tìm cà rốt giúp thỏ con.
Lời giải
Thử thách
Bạn Hà dùng \(\frac{1}{{2}}\) số vở của mình để tặng bạn. Hỏi:
a) Số vở của Hà có thể là số chẵn hay số lẻ ? Vì sao?
b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ ? Vì sao?
Lời giải
a) Hà dùng \(\frac{1}{{2}}\) số vở của mình để tặng bạn nên số vở của Hà chia hết cho 2.
Vậy Số vở của Hà là số chẵn.
b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ.
Bài 4 trang 69 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Quan sát bảng sau.
Lời giải
a) Ta có 351 457 < 1 134 310 < 8 053 663 < 8 993 082
Vậy trong bốn thành phố, thành phố Hồ Chí Minh nhiều dân nhất, thành phố Huế ít dân nhất.
b) Tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân là: Thành phố Hò Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Huế.
Bài 5 trang 69 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
a) Có bao nhiêu số tự nhiên có một chữ số ? Có hai chữ số?
b) Dùng cả năm chữ số 2 ; 5 ; 3 ; 0 ; 7 để viết:
- Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số.
- Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số.
Lời giải
a) Các số tự nhiên có một chữ số là: 0 , 1 , 2 , 3 , 4, 5, 6, 7 ,8, 9
Vậy có 10 số tự nhiên có một chữ số.
Các số tự nhiên có hai chữ số là: 10 , 11 , 12 , …., 99
Số các số tự nhiên có hai chữ số là (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (số)
b) Từ năm chữ số 2 ; 5 ; 3 ; 0 ; 7 ta lập được:
- Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số là: 75 320
- Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số là: 20 357
Bài 6 trang 69 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Thay ? bằng chữ thích hợp.
b) Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính.
Lời giải
b) a + 0 = a
a – 0 = a
a – a = 0
a x 1 = a
a : 1 = a
a : a = 1 (a khác 0)
a x 0 = 0
0 : a = 0 (a khác 0)
Bài 7 trang 70 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Tính.
a) 47 000 + 8 000 + 3 000
250 000 – 5 x 10 000
20 x 3 x 5 x 7
b) (3 075 – 75) : 3
8 x (700 + 300)
92 x 753 – 82 x 753
Lời giải
a) 47 000 + 8 000 + 3 000 = (47 000 + 3 000) + 8 000
= 50 000 + 8 000
= 58 000
250 000 – 5 x 10 000 = 250 000 – 50 000
= 200 000
20 x 3 x 5 x 7 = (3 x 7) x (20 x 5)
= 21 x 100
= 2 100
b) (3 075 – 75) : 3 = 3 000 : 3
= 1 000
8 x (700 + 300) = 8 x 1 000
= 8 000
92 x 753 – 82 x 753 = 753 x (92 – 82)
= 753 x 10
= 7 530
Bài 8 trang 70 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Đặt tính rồi tính.
a) 25 432 + 1 938
b) 78 509 – 39 462
c) 714 x 53
d) 13 498 : 32
Lời giải
Bài 9 trang 70 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Tính giá trị của các biểu thức.
a) 205 730 – 531 x 62
b) 7 368 : 24 x 84
c) 92 456 x (170 : 34 – 5)
Lời giải
a) 205 730 – 531 x 62 = 205 730 – 32 922
= 172 808
b) 7 368 : 24 x 84 = 307 x 84
= 25 788
c) 92 456 x (170 : 34 – 5) = 92 456 x (5 – 5)
= 92 456 x 0 = 0
Bài 10 trang 70 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Số?
a) …… - 948 = 6 142
b) 162 : ……. = 27
c) 36 815 - …… = 0
Lời giải
a) …… - 948 = 6 142
6 142 + 948 = 7 090
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 7 090
b) 162 : ……. = 27
162 : 27 = 6
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 6
c) 36 815 - …… = 0
36 815 – 0 = 36 815
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 36 815
Bài 11 trang 70 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Nhà trường tổ chức cho học sinh khối lớp 4 đi du lịch bằng tàu hỏa. Các bạn ngồi trên các toa tàu được thiết kế có 2 dãy ghế, mỗi dãy ghế gồm 16 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 2 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4?
Lời giải
Số chỗ ngồi trên mỗi toa tàu là:
2 x 16 x 2 = 64 (chỗ ngồi)
Ta có 175 : 64 = 2 (dư 47)
Nếu dùng hai toa tàu thì còn dư 47 học sinh.
Vậy cần ít nhất 3 toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4.
Bài 12 trang 71 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo
Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền?
Với số tiền trên có thể mua được một chiếc xe đạp và một cái mũ bảo hiểm nào dưới đây?
Lời giải
Trong hình có số tiền là:
500 000 + 200 000 + 100 000 + 50 000 x 3 + 20 000 + 10 000 x 3 = 1 000 000 (đồng)
Với số tiền trên có thể mua được:
- Chiếc xe đạp có giá 849 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 129 000 đồng.
- Chiếc xe đạp có giá 749 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 129 000 đồng.
- Chiếc xe đạp có giá 749 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 217 000 đồng.
Khám phá
Số?
Cá mặt trăng sống ở đại dương. Cá mặt trăng có thể dài tới 330 cm và nặng gần 2 tấn. Biết rằng số trứng cá cái đẻ mỗi lần gấp 3 lần số bé nhất trong các số tròn trăm triệu. Cá cái mỗi lần đẻ khoảng ....... trứng.
Lời giải
Số bé nhất trong các số tròn trăm triệu 100 000 000.
Cá cái mỗi lần đẻ khoảng: 100 000 000 x 3 = 300 000 000 (trứng)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 300 000 000
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục