Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 72, 73 tập 2

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1 đến bài 9 trang 72, 73 SGK Toán 4 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 78. Ôn tập phân số và các phép tính. Buổi sáng và buổi chiều Vân uống 2l nước. Biết buổi chiều Vân uống nhiều hơn buổi sáng (frac{1}{{4}}) l nước. Hỏi mỗi buổi Vân uống bao nhiêu lít nước?

Bài 1 trang 72 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Chọn ý trả lời đúng.

a)  \(\frac{4}{{3}}\) của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:

A. Chia hình chữ nhật thành 7 phần, tô màu 4 phần.

B. Chia hình chữ nhật thành 7 phần bằng nhau, tô màu 4 phần.

C. Chia hình chữ nhật thành 4 phần, tô màu 7 phần.

D. Chia hình chữ nhật thành 4 phần bằng nhau, tô màu 7 phần.

b) Phân số  \(\frac{6}{{8}}\)  bằng phân số nào dưới đây:

A.  \(\frac{4}{{3}}\)           

B.  \(\frac{12}{{16}}\)  

C.  \(\frac{15}{{25}}\) 

D.  \(\frac{6}{{4}}\)

Lời giải

a)  \(\frac{4}{{7}}\)của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là: Chia hình chữ nhật thành 7 phần bằng nhau, tô màu 4 phần.

Chọn B

b) Ta có  \(\frac{6}{{8}}\) = \(\frac{6\times2}{8\times2} = \frac{12}{{16}}\)

Chọn B

Bài 2 trang 72 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Viết một phân số:

a) Bé hơn 1.

b) Lớn hơn 1.

c) Bằng 1.

Lời giải

a) Phân số bé hơn 1 là: \(\frac{13}{{14}}\) 

b) Phân số bé hơn 1 là: \(\frac{8}{{16}}\) 

c) Phân số bằng 1 là:\(\frac{9}{{9}}\) 

Bài 3 trang 72 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Sắp xếp các số \(\frac{7}{{6}}\) ; \(\frac{2}{{3}}\)  ; \(\frac{3}{{2}}\)  ; 1 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải

Ta có \(\frac{2}{{3}}\)  < 1 ;  \(\frac{7}{{6}}\)  > 1 ; \(\frac{3}{{2}}\)  > 1

Ta có \(\frac{3}{{2}}\)  = \(\frac{9}{{6}}\)  . Mà \(\frac{9}{{6}}\)  > \(\frac{97}{{6}}\)  nên \(\frac{3}{{2}}\)  > \(\frac{7}{{6}}\) 

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\frac{2}{{3}}\)  ; 1 ; \(\frac{7}{{6}}\) ; \(\frac{3}{{2}}\) 

Bài 4 trang 72 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Tính.

Lời giải

a) \(\frac{5}{{14}}\)  + \(\frac{1}{{7}}\)  =\(\frac{5}{{41}}\)  + \(\frac{2}{{14}}\)  = \(\frac{7}{{14}}\)  = \(\frac{1}{{2}}\)                      

\(\frac{1}{{2}}\)  - \(\frac{1}{{6}}\)  = \(\frac{3}{{6}}\)  -\(\frac{1}{{6}}\)  = \(\frac{2}{{6}}\)  =\(\frac{1}{{3}}\)      

\(\frac{5}{{12}}\)  -\(\frac{1}{{4}}\)  = \(\frac{5}{{12}}\)  - \(\frac{3}{{21}}\)  = \(\frac{2}{{12}}\)  = \(\frac{1}{{6}}\)                                               

\(\frac{26}{{35}}\) +\(\frac{2}{{5}}\)  = \(\frac{36}{{25}}\)  +\(\frac{14}{{35}}\)  = \(\frac{40}{{35}}\)  = \(\frac{8}{{7}}\) 

b) \(\frac{4}{{21}}\) x \(\frac{9}{{8}}\) = \(\frac{4\times9}{21\times8}  = \frac{{4 \times 3 \times 3}}{{7 \times 3 \times 4 \times 2}} = \frac{3}{{14}}\)                        

\(\frac{1}{{8}}\)  x2 = \(\frac{2}{{8}}\)  =\(\frac{1}{{4}}\)   

\(\frac{2}{{3}}\) :\(\frac{1}{{12}}\)  = \(\frac{2}{{3}}\)  x\(\frac{12}{{1}}\)  = 8              

\(\frac{18}{{27}}\) :1 = \(\frac{18}{{27}}\)  = \(\frac{2}{{3}}\) 

Bài 5 trang 72 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Số?

a) \(\frac{3}{{8}}\) - ..... = 0

b) ..... x \(\frac{2}{{9}}\)  = 2

c) .......:\(\frac{15}{{17}}\)  = 0

Lời giải

a) \(\frac{3}{{8}}\)  - ..... = 0

    \(\frac{3}{{8}}\) - 0 =\(\frac{3}{{8}}\)

b) ....x \(\frac{2}{{9}}\) = 2

    2:\(\frac{2}{{9}}\) = 9

c) .......:\(\frac{15}{{17}}\) = 0

    0 x \(\frac{15}{{17}}\) = 0

Bài 6 trang 72 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Tính.

a) ( \(\frac{3}{{4}}\) + \(\frac{2}{{8}}\) ) x \(\frac{17}{{18}}\)

b) \(\frac{3}{{2}}\) x \(\frac{5}{{8}}\) -\(\frac{1}{{2}}\)x \(\frac{5}{{8}}\)

Lời giải

a) ( \(\frac{3}{{4}}\) + \(\frac{2}{{8}}\) ) x \(\frac{17}{{18}}\) = ( \(\frac{3}{{4}}\) + \(\frac{2}{{8}}\) ) x \(\frac{17}{{18}}\)  = 1 x  \(\frac{17}{{18}}\) ) =  \(\frac{17}{{18}}\) 

b)  \(\frac{3}{{2}}\)  x  \(\frac{5}{{8}}\) -  \(\frac{1}{{2}}\)  x \(\frac{5}{{8}}\) = \(\frac{5}{{8}}\)x ( \(\frac{3}{{2}}\)  -  \(\frac{1}{{2}}\) ) =  \(\frac{5}{{8}}\) x1 =  \(\frac{5}{{8}}\) 

Bài 7 trang 72 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Buổi sáng và buổi chiều Vân uống 2l nước. Biết buổi chiều Vân uống nhiều hơn buổi sáng  \(\frac{1}{{4}}\) l nước. Hỏi mỗi buổi Vân uống bao nhiêu lít nước?

Lời giải

Số lít nước Vân uống buổi chiều là:

(2 + \(\frac{1}{{4}}\)) :2 =  \(\frac{9}{{8}}\) (lít)

Số lít nước Vân uống buổi sáng là:

 \(\frac{9}{{8}}\) -  \(\frac{1}{{4}}\) ) = \(\frac{7}{{8}}\)  (lít)

Đáp số: Buổi chiều:  \(\frac{9}{{8}}\) lít; buổi sáng:  \(\frac{7}{{8}}\)lít

Bài 8 trang 73 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Câu nào đúng, câu nào sai?

Toàn bộ học sinh lớp 4D trong bức tranh dưới đây đã tham dự Ngày hội làm việc tốt.

a) Lớp 4D có tất cả 32 học sinh.

b)  \(\frac{1}{{4}}\)số học sinh lớp 4D tham gia trồng cây xanh.

c) Một nửa số học sinh lớp 4D làm vệ sinh môi trường.

d) Số học sinh trồng cây gấp \(\frac{3}{{2}}\)lần số học sinh chăm sóc người già.

Lời giải

a) Đúng

b) Sai (vì \(\frac{1}{{4}}\) số học sinh lớp 4D là 8 bạn mà trong bức tranh có 9 bạn tham gia trồng cây xanh)

c) Sai (vì một nửa số học sinh lớp 4D là 16 bạn, mà trong bức tranh có 17 bạn làm vệ sinh môi trường)

d) Đúng

Bài 9 trang 73 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Bạn Tí pha được một cốc nước chanh đầy. Tí uống một hơi hết \(\frac{1}{{3}}\) cốc nước chanh. Thấy ngọt quá, Tí pha thêm nước cho đầy cốc rồi uống \(\frac{2}{{3}}\) cốc. Thấy vẫn còn ngọt, Tí lại pha thêm nước cho đầy cốc rồi uống cạn.

Tính lượng nước bạn Tí đã pha thêm vào cốc nước chanh.

Lời giải

Lần thứ nhất: Tí uống\(\frac{1}{{3}}\) cốc nước chanh rồi pha thêm nước cho đầy cốc nên lượng nước pha thêm là \(\frac{1}{{3}}\)cốc.

Lần thứ hai: Tí uống \(\frac{2}{{3}}\) cốc nước chanh rồi pha thêm nước cho đầy cốc nên lượng nước pha thêm là \(\frac{2}{{3}}\)cốc.

Vậy lượng nước bạn Tí đã pha thêm là \(\frac{1}{{3}}\) + \(\frac{2}{{3}}\) = 1 (cốc)

              Đáp số: 1 cốc

Hoạt động thực tế

Viết phân số tối giản chỉ số học sinh dưới đây trong lớp em.

a) Số học sinh nữ.

b) Số học sinh nam.

c) Số đội viên Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.

Lời giải

Học sinh tự thực hiện

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan