Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải VBT Toán 3 trang 9, 10 - Chân trời sáng tạo tập 1

Bình chọn:
3.7 trên 10 phiếu

Giải bài 1, 2 trang 9, bài 3, 4, 5 trang 10 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài Ôn tập phép cộng, phép trừ.

I. THỰC HÀNH

Bài 1 trang 9 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết theo mẫu:

Trả lời:

Dựa vào các số đã cho, viết các phép tính cộng, trừ sao cho phù hợp.

II. LUYỆN TẬP

Bài 1 trang 9 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính:

a) 204 + 523                 b) 18 + 12 + 17 =             c) 347 - 80

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện cộng các số từ phải qua trái.

 

Bài 2 trang 9 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

a) 15 + 6 + 5 = ....       b) 18 + 12 + 17 = .......     c) 29 + 5 + 6 = ......

Trả lời:

Em thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.

a) 15 + 6 + 5 = 21 + 5 = 26

b) 18 + 12 + 17 = 30 + 17 = 47

c) 29 + 5 + 6 = 40

Vui học trang 9 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Em viết về phép cộng, phép trừ với 0

Ví dụ: Hộp thứ nhất có 12 cái kẹo, hộp thứ hai không có cái kẹo nào. Cả hai hộp kẹo có 12 + 0 = 12 (cái kẹo).

Trả lời:

An có 9 quả bóng. An không cho bạn quả bóng nào.

Như vậy An còn 9 – 0 = 9 (quả bóng).

Bài 3 trang 10 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trả lời:

Đề bài: Có 27 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn cả nam và nữ?

Bài giải:

Có tất cả số bạn nam và bạn nữ là:

27 + 15 = 42 (bạn)

                Đáp số: 42 bạn.

Bài 4 trang 10 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trả lời:

Đề bài: Tổ 1 trồng được 18 cây, tổ 2 trồng được 25 cây. Hỏi tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 bao nhiêu cây?

Bài giải:

Tổ 2 trồng được nhiều hơn tổ 1 số cây là:

25 – 18 = 7 (cây)

               Đáp số: 7 cây.

Bài 5 trang 10 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

 Em lập tóm tắt (SHS trang 10).

Trả lời:

Bài toán 1: Mai có 8 cái nhãn vở, ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số nhãn vở của Mai là 8 cái; số nhãn vở của Minh chưa biết và số nhãn vở của hai bạn của 20 cái.

Bài toán 2: Mai có 20 cái khẩu trang, ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số nhãn vở của Mai là 20 cái; Mai hơn minh 8 cái khẩu trang nên ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số phần Mai hơn Minh là 8, số khẩu trang của Minh chưa biết.

Thử thách trang 10 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Quan sát hình ảnh của mẹ và tìm tuổi của mẹ năm nay.

 

Số?

Trả lời:

Cháu chào đời năm 32 tuổi nên mẹ hơn cháu 32 tuổi.

Tuổi của mẹ năm nay là:

9 + 32 = 41 (tuổi)

                Đáp số: 41 tuổi.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan