Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải VBT Toán lớp 3 trang 12, 13 Chân trời sáng tạo tập 2 - So sánh các số có bốn chữ số

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1, 2 trang 12, bài 1, 2, 3 trang 13 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài So sánh các số có bốn chữ số. So sánh 986 và 1 444. Cho bốn số: 4 725, 4 275, 4 752, 4 527. a) Bể thứ nhất chứa được 2 100 l nước, bể thứ hai chứa được 1 200 l nước. Bể thứ …… chứa được nhiều nước hơn.

Viết vào chỗ chấm, điền dấu so sánh vào ô trống

* So sánh 986 và 1 444

* So sánh 3 143 và 3 996

Trả lời:

Ta điền như sau:

* So sánh 986 và 1 444

* So sánh 3 143 và 3 996

I. THỰC HÀNH

Bài 1 trang 12 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

>, <, = 

a) 792  …  1 000 

  625  … 99

b) 6 321  …   6 123

  4 859  …   4 870

c) 8 153  … 8 159

1 061  … 1 000 + 60 + 1

Trả lời:

- Nếu các số có ít chữ số hơn thì bé hơn

- Nếu hai số có cùng số chữ số, thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: Số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

* Ở câu a, số 792 có 3 chữ số, số 1 000 có 4 chữ số, do số 792 có ít số chữ số hơn số 1000 nên 792 < 1000

Tương tự, số 625 có 3 chữ số, số 99 có 2 chữ số, do số 625 có nhiều số chữ số hơn số 99 nên 625 > 99

* Ở câu b, số 6 321 và số 6 132 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 6. Số 6 321 có chữ số hàng trăm là 3; Số 6 132 có chữ số hàng trăm là 1. Do 3 > 1 nên 6 321 > 6 132

Tương tự, số 4 859 và số 4 870 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 8. Số 4 859 có chữ số hàng chục là 5, số 4 870 có chữ số hàng chục là 7. Do 5 < 7 nên 4 859 < 4 870

* Ở câu c, số 8 153 và số 8 159 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 8, chữ số hàng trăm là 1 và chữ số hàng chục là 5. Số 8 153 có chữ số hàng đơn vị là 3, số 8 159 có chữ số hàng đơn vị là 9. Do 3 < 9 nên 8 153 < 8 159

Tương tự: Ta có tổng 1 000 + 60 + 1 = 1 061.

Do đó 1061 = 1061 hay 1 061 = 1000 + 60 + 1

Ta điền như sau:

a) 792  <  1 000 

  625  >  99 

b) 6 321  >  6 123

  4 859  <  4 870

c) 8 153  <  8 159

  1 061  = 1 000 + 60 + 1

Bài 2 trang 12 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Cho bốn số: 4 725, 4 275, 4 752, 4 527.

a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

……………………………………………………………………………………………..

b) Viết các số trên vào chỗ chấm

Trả lời:

a) Em cần so sánh các số đã cho và sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn.

+ Các số 4 725; 4 275; 4 752; 4 527 đều có chữ số hàng nghìn là 4

+ Số 4 275 có chữ số hàng trăm là 2

   Số 4 527 có chữ số hàng trăm là 5

   Số 4 725 và số 4 752 đều có chữ số hàng trăm là 7. Số 4 725 có chữ số hàng chục là 2; số 4 752 có chữ số hàng chục là 5. Do 2 < 5 nên 4 725 < 4 752

Do 2 < 5 < 7  nên ta có: 4 275 < 4 527 < 4 725 < 4 752

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 4 275; 4 527; 4 725; 4 752 

b) Vì 4 200 < 4 275 < 4 300. Do đó số 4 275 được đặt ở vị trí số 1

Vì 4 500 < 4 527 < 4 600 nên số 4 527 được đặt ở vị trí số 2

Vì 4 700 < 4 725 < 4 752 < 4 800 nên số 4 725 được đặt ở vị trí số 3 và số 4 752 được đặt ở vị trí số 4

Vị trí các số cần điền như sau:

II. LUYỆN TẬP

Bài 1 trang 13 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Viết vào chỗ chấm.

a) Bể thứ nhất chứa được 2 100 nước, bể thứ hai chứa được 1 200 l nước. Bể thứ …… chứa được nhiều nước hơn.

b) Anh Hai đã chạy được 750 m, anh Ba đã chạy được 1 km. Quãng đường đã chạy được của anh ……. dài hơn.

Trả lời:

a) Em so sánh hai số 2 100 và 1 200

Ta thấy: Số 2 100 có chữ số hàng nghìn là 2; Số 1 200 có chữ số hàng nghìn là 1

Do 2 > 1 nên 2 100 > 1 200

Vậy 2 100 l > 1 200 l

Kết luận: Bể thứ nhất chứa nhiều nước hơn.

b) Đổi: 1 km = 1 000 m 

Em so sánh hai số 750 và 1000

Ta thấy: Số 750 là số có 3 chữ số; số 1000 là số có 4 chữ số. Do số 750 có ít số chữ số hơn số 1000 nên 750 < 100

Vậy: 750 m < 1000 m hay 750 m < 1 km

Kết luận: Quãng đường đã chạy được của anh Ba dài hơn.

Bài 2 trang 13 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Quan sát bảng bên, viết vào chỗ chấm

a) Hai ngọn núi Bạch Mã và Pu Ta Leng, ngọn núi cao hơn là: …………………

b) Ngọn núi cao nhất là: ………………….

c) Viết tên các ngọn núi theo thứ tự từ cao đến thấp: ……………………………………………………………………………………………..

Trả lời:

a) Để biết ngọn núi nào cao hơn, em cần so sánh chiều cao của hai ngọn núi.

+ Núi Bạch Mã cao 1 444m; Núi Pu Ta Leng cao 3 096 m.

+ Ta thấy: Số 1 444 có chữ số hàng nghìn là 1; Số 3 096 có chữ số hàng nghìn là 3. Do 1 < 3 nên 1 444 < 3 096. Hay 1 444 m < 3 096 m

Kết luận: Trong hai ngọn núi Bạch Mã và Pu Ta Leng thì ngọn núi cao hơn là: Pu Ta Leng

b) Em cần so sánh chiều cao của 4 ngọn núi để tìm ra ngọn núi cao nhất trong 4 ngọn núi đã cho.

Núi Bà Đen cao 986 m; núi Bạch Mã cao 1 444 m; Núi Phan Xi Păng cao 3 143 m; Núi Pu Ta Leng cao 3 096 m

Ta thấy:

- Số 986 là số có 3 chữ số

- Số 1 444; 3 143; 3 096 là các số có 4 chữ số

+ Số 1 444 có chữ số hàng nghìn là 1

+ Số 3 143 và số 3 096 đều có chữ số hàng nghìn là 3; Số 3 143 có chữ số hàng nghìn là 1, số 3 096 đều có chữ số hàng nghìn là 0.
Do 1 > 0 nên 3143 > 3 096

+ Khi đó ta có: 1 444 < 3 096 < 3 143

Vậy 986 < 1 444 < 3 096 < 3 143

Trong các số trên, số lớn nhất là 3 143, tương ứng với chiều cao của ngọn núi Phan Xi – Păng.

Vậy ngọn núi cao nhất là: Phan Xi Păng

c) Dựa vào kết quả so sánh ở trên, sắp xếp các ngọn núi theo thứ tự từ cao đến thấp như sau: Phan Xi Păng, Pu Ta Leng, Bạch Mã, Bà Đen.

Bài 3 trang 13 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Làm tròn số đến hàng nghìn.

Ví dụ:

a) Làm tròn số 4 521 đến hàng nghìn thì ta được số …………

b) Làm tròn số 6 480 đến hàng nghìn thì ta được số ………….

c) Làm tròn số 2 634 đến hàng nghìn thì ta được số …………

Trả lời:

- Khi làm tròn đến chữ số hàng nghìn, ta cần xét chữ số hàng trăm, nếu chữ số hàng trăm nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên hàng nghìn, còn lại thì thêm 1 vào hàng nghìn

a) Số 4 521 có chữ số hàng trăm là 5. Do 5 = 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta thêm 1 vào hàng nghìn được số 5 000

Vậy làm tròn số 4 521 đến hàng nghìn thì ta được số 5 000

b) Số 6 480 có chữ số hàng trăm là 4. Do 4 < 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta giữ nguyên hàng nghìn được số 6 000

Vậy làm tròn số 6 480 đến hàng nghìn thì ta được số 6 000

c) Số 2 634 có chữ số hàng trăm là 6. Do 6 > 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta thêm 1 vào hàng nghìn được số 3 000

Vậy làm tròn số 2 634 đến hàng nghìn thì ta được số 3 000

Bài 4 trang 13 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Số?

Số con bò của trang trại là số có bốn chữ số

+ Nếu làm trong số này đến hàng nghìn thì được số 10 000

+ Nếu gạch bỏ chữ số hàng nghìn thì được số lớn nhất có ba chữ số

Trang trại có …. con bò

Trả lời:

Số lớn nhất có 3 chữ số là 999

Nếu gạch bỏ chữ số hàng nghìn thì được số lớn nhất có ba chữ số. Vậy số ban đầu có dạng … 999

Nếu làm tròn số này đến hàng nghìn thì được số 10 000, tức là ta cần cộng thêm 1 vào hàng nghìn. Ta có 9 + 1 = 10, do đó chữ số hàng nghìn cần tìm là số 9

Vậy trang trại có 9 999 con bò.

Bài 5 trang 13 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.

Hai ngọn núi cao nhất và nhì nước ta là: ………………… và ……………………

Trả lời:

Hai ngọn núi cao nhất và nhì nước ta là: Phan Xi Păng (Tỉnh Lào Cai) và Pu Ta Leng (Tỉnh Lai Châu)

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan