Viết vào chỗ chấm.
Trả lời:
Ta điền như sau:
I. THỰC HÀNH
Bài 1 trang 26 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Đặt tính rồi tính.
1 221 × 4 ……………. ……………. ……………. |
2 007 × 3 ……………. ……………. ……………. |
810 × 8 ……………. ……………. ……………. |
1 105 × 9 ……………. ……………. ……………. |
1 060 × 6 ……………. ……………. ……………. |
2 618 × 2 ……………. ……………. ……………. |
Trả lời:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện nhân lần lượt từ các số theo thứ tự từ phải sang trái
Kết quả của các phép tính như sau:
II. Luyện tập
Bài 1 trang 26 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Tính nhẩm.
a) 50 × 2 = ………… 500 × 2 = ………… 5 000 × 2 = ………… |
b) 20 × 4 = ………… 200 × 4 = ………… 2 000 × 4 = ………… |
Trả lời:
Ta nhẩm như sau:
a) Ta có: 5 chục × 2 = 10 chục Vậy 50 × 2 = 100 5 trăm × 2 = 10 trăm Vậy 500 × 2 = 1000 5 nghìn × 2 = 10 nghìn Vậy 5 000 × 2 = 10 000 |
b) Ta có: 2 chục × 4 = 8 chục Vậy 20 × 4 = 80 2 trăm × 4 = 8 trăm Vậy 200 × 4 = 800 2 nghìn × 4 = 8 nghìn Vậy 2 000 × 4 = 8 000 |
Kết quả của các phép tính như sau:
a) 50 × 2 = 100 500 × 2 = 1 000 5 000 × 2 = 10 000 |
b) 20 × 4 = 80 200 × 4 = 800 2 000 × 4 = 8 000 |
Bài 2 trang 27 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Số?
Trả lời:
- Muốn tìm tích, ta lấy thừa số nhân với thừa số
- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Ta có:
1 020 × 8 = 8 160
1 703 × 5 = 8 515
610 × 5 = 3 050
1 402 × 7 = 9 814
Ta điền như sau:
Bài 3 trang 27 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
>, <, =
a) 1 080 × 9 …… 1 020 × 9
b) 2 × 1 000 × 5 …… 1 000 × 2 × 5
c) 2 400 × 2 …… (200 + 4 000) × 2
Trả lời:
Cách 1: Tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh
a) Ta có: 1 080 × 9 = 9 720
1 020 × 9 = 9 180
Số 9 720 và số 9 180 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 9; Số 9 720 có chữ số hàng trăm là 7, số 9 180 có chữ số hàng trăm là 1. Do 7 > 1 nên 9 720 > 9 180
Hay 1 080 × 9 > 1 020 × 9
Vậy ta cần điền dấu > vào chỗ chấm
b) Ta có: 2 × 1 000 × 5 = 2 000 × 5 = 10 000
1 000 × 2 × 5 = 2 000 × 5 = 10 000
Do 10 000 = 10 000 nên 2 × 1 000 × 5 = 1 000 × 2 × 5
Vậy ta cần điền dấu = vào chỗ chấm
c) Ta có: 2 400 × 2 = 4 800
(200 + 4 000) × 2 = 4 200 × 2 = 8 400
Số 4 800 có chữ số hàng nghìn là 4, số 8 400 có chữ số hàng nghìn là 8.
Do 4 < 8 nên 4 800 < 8 400
Hay 2 400 × 2 < (200 + 4 000) × 2
Vậy ta cần điền dấu < vào chỗ chấm
Cách 2: So sánh các thừa số, không cần tính toán
a) Thừa số thứ hai đều là 9, thừa số thứ nhất: 1 080 > 1 020
Nên 1 080 × 9 > 1 020 × 9
b) Các thừa số đều giống nhau, chỉ khác vị trí.
Nên 2 × 1 000 × 5 = 1 000 × 2 × 5
c) Thừa số thứ hai đều là 2, thừa số thứ nhất: 2 400 < 4 200.
Nên 2 400 × 2 < (200 + 4 000) × 2
Bài 4 trang 27 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Nối giá trị thích hợp với biểu thức.
Trả lời:
- Với những biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép nhân, chia trước; với những biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
a) 800 × 4 + 1 800 = 3 200 + 1 800 = 5 000
b) 2 700 × 3 – 5 100 = 8 100 – 5 100 = 3 000
c) (1 200 + 300) × 6 = 1 500 × 6 = 9 000
d) 10 000 – 1 600 × 5 = 10 000 – 8 000 = 2 000
Ta có kết quả như sau:
Bài 5 trang 27 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Trong kho có 10 000 kg gạo. Người ta dùng 6 xe để chuyển gạo trong kho đến cửa hàng. Biết mỗi xe chở 1 500 kg gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Trả lời:
Tóm tắt Có: 10 000 kg gạo Chở: 6 xe Mỗi xe: 1 500 kg Còn: … kg gạo?
|
Bài giải Số ki-lô-gam gạo đã chở đến cửa hàng là: 1 500 × 6 = 9 000 (kg) Số ki-lô-gam gạo còn lại trong kho là: 10 000 – 9 000 = 1 000 (kg) Đáp số: 1 000 ki-lô-gam gạo |
Bài 6 trang 28 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Hôm qua bạn Nam đã uống 1 l nước và 2 chai nước, mỗi chai 500 ml. Hỏi hôm qua bạn Nam đã uống bao nhiêu lít nước?
Trả lời:
Đổi 1 l = 1 000 ml
2 chai nước có số lít nước là:
500 ml × 2 = 1000 ml
Bạn Nam đã uống số lít nước là:
1000 ml + 1000 ml = 2000 ml
Đổi 2 000 ml = 2 l
Vậy hôm qua bạn Nam đã uống 2 l nước
Bài 7 trang 28 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Tô màu đường đi: Gấu đi theo các phép tính có kết quả lớn hơn 1000 để tìm được mật ong.
Trả lời:
Ta có: 5 × 1 000 = 5 000
600 × 2 = 1 200
2 000 – 900 = 1 100
1 200 – 170 = 1 030
600 + 410 = 1 010
900 × 3 = 2 700
Vậy đường đi của bạn Gấu là chiều mũi tên màu đen như sau:
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục