Bài 1 trang 66 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong hình bên, số bé nhất nằm ở vị trí nào?
A. Ở trong hình tròn nhưng ở ngoài hình chữ nhật
B. Ở trong hình tròn và ở trong hình chữ nhật
C. Ở trong hình chữ nhật nhưng ở ngoài hình tròn
Phương pháp:
So sánh các số có năm chữ số rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải:
Ta có 25 690 < 25 728 < 30 839 < 56 789
Vậy số bé nhất là 25 690.
Ta thấy 25 690 nằm trong hình tròn và ở trong hình chữ nhật.
Chọn đáp án B.
Bài 2 trang 66 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B là 63 725 m.
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Làm tròn đến hàng nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng:
A. 63 000 m
B. 64 000 m
C. 65 000 m
- Làm tròn đến hàng trăm thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng:
A. 63 700 m
B. 63 600 m
C. 63 720 m
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Làm tròn đến hàng chục nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng ........ km.
Lời giải:
a)
- Làm tròn đến hàng nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 64 000. Vì hàng trăm là 7 > 5 nên hàng nghìn sẽ được làm tròn lên 4.
Ta chọn B
- Làm tròn đến hàng trăm thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 63 700.
Vì hàng chục của số 63 725 là 2 < 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm ta đươc số 63 700
Ta chọn A.
b) Làm tròn đến hàng chục nghìn thì khoảng cách giữa thành phố A và thành phố B khoảng 60 000 km.
Vì hàng nghìn của số 63 725 là 3, 3 < 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn ta được số 60 000 km.
Bài 3 trang 66 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Mỗi bạn Mai, Việt và Nam viết một số trong các số 39 283, 44 930, 39 400 lên bảng con. Biết số Mai viết lớn hơn số Nam viết nhưng bé hơn số Việt viết.
a) Mai đã viết số .............................
Nam đã viết số .............................
Việt đã viết số .............................
b) Số Mai đã viết làm tròn đến hàng trăm là: .........................................
c) Số Việt đã viết làm tròn đến hàng chục nghìn là: ................................
d) Số Nam đã viết làm tròn đến hàng nghìn là: .....................................
Phương pháp:
a) So sánh các số rồi kết luận số từng bạn viết
b) Áp dụng quy tắc làm tròn đã học.
Lời giải:
Ta có: 39 283 < 39 400 < 44 930.
a) Mai đã viết số 39 400. Nam đã viết số 39 283. Việt đã viết số 44 390.
b) Số Mai đã viết làm tròn đến hàng trăm là: 39 400.
c) Số Việt đã viết làm tròn đển hàng chục nghìn là: 40 000.
d) Số Nam đã viết làm tròn đến hàng nghìn là: 39 000.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục