Bài 1 trang 8 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Đ, S?
Phương pháp:
Bước 1: So sánh hai vế
Bước 2: Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
Lời giải:
Bài 2 trang 8 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Mai có bốn cuốn sách. Trên bìa sau của mỗi cuốn sách có ghi một trong các số: 3 001, 2 999, 2 998, 3 000. Mai cần xếp
các cuốn sách đó lên giá sách theo thứ tự từ cuốn sách ghi số bé nhất đến cuốn sách ghi số lớn nhất.
Vậy cuốn sách đầu tiên được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số .................. và cuốn sách cuổi cùng được xếp lên giá
sách là cuốn sách ghi số ..................
Phương pháp:
So sánh các số ghi trên mỗi cuốn sách rồi tìm ra cuốn sách đầu tiên và cuốn sách cuối cùng được xếp lên giá sách.
Lời giải:
Cuốn sách đầu tiên được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số 2998.
Cuốn sách cuối cùng được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số 3001.
Bài 3 trang 9 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong năm vừa qua, bố của Mai đã leo lên bốn đỉnh núi có chiều cao như sau:
Nhìu Cô San: 2 965 m
Ngọc Linh: 2 598 m
Tả Liên: 3 009 m
Tà Xùa: 2 865 m
Tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: .....................................
Phương pháp:
So sánh chiều cao của các đỉnh núi rồi sắp xếp theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất.
Lời giải:
Ta có: 2 598 < 2 865 < 2 965 < 3 009.
Tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: Ngọc Linh, Tà Xùa, Nhìu Cô San, Tả Liên.
Bài 4 trang 9 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Gia đình Mai gồm bố, mẹ, Mai và Mi. Côc của mỗi người được đánh dấu bằng cách ghi số năm sinh.
Cốc của em Mi ghi số lớn nhất vì em Mi sinh ra muộn nhất. Cốc của bố và mẹ ghi hai số bằng nhau vì bố và mẹ sinh ra
trong cùng một năm. Cốc của Mai ghi số ...........
Phương pháp:
So sánh các số để tìm cốc của Mai.
Lời giải:
Cốc của em Mi ghi số lớn nhất là 2015.
Cốc của bố và mẹ ghi hai số bằng nhau là 1983.
Vậy: Cốc của Mai ghi số 2011.
Bài 5 trang 9 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ các thẻ số 5, 0, 1, 9, Mai lập được:
a) Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số là .......
b) Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số là .......
Phương pháp:
Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0. Từ đó lập số theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải:
Để tạo thành số có bốn chữ số tròn chục thì chữ số đơn vị phải là số 0.
Từ các thẻ số ta lập được các số tròn chục: 1 590; 1 950; 5 190; 5 910; 9 150; 9 510.
a) Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số là 1 590.
b) Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số là 9 510.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục