Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ngắn nhất - Văn 8 tập 1

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ngắn gọn nhất sách giáo khoa Văn 8 tập 1. Câu 1 Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo mẫu sơ đồ trong bài học)

Câu 1 trang 10 - Văn 8 Tập 1

Câu hỏi: 

 Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo mẫu sơ đồ trong bài học):

a. y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi.

b. vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi.

Trả lời: 

Câu 2 trang 11 - Văn 8 Tập 1

Câu hỏi: 

Tìm những từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:

a. xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than.

b. hội họa, ám nhạc, văn học, diêu khắc.

c. canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.

d. liếc, ngắm, nhòm, ngó.

e. đấm, đá, thụi, bịch, tát.

Trả lời:

Từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ trên:

a) Xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than:  chất đốt

b) Hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc:  nghệ thuật

c) Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán:  thức ăn

d) Liếc, ngắm, nhòm, ngó: nhìn

đ) Đấm, đá, thụi, bịch, tát:  đánh.

Câu 3 trang 11 - Văn 8 Tập 1

Câu hỏi: 

Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây:

 a. xe cộ

 b. kim loại

c. hoa quả

d. (người) họ hàng

e. mang

Trả lời: 

   a. Xe cộ: ô tô, xe máy, xe đạp...

   b. Kim loại: nhôm, đồng, sắt, bạc, chì,...

   c. Hoa quả: xoài, mít...

   d. Họ hàng: chú, bác, cô, dì, cậu...

   e. Mang: vác, đội, cắp, xách, khiêng,... 

Câu 4 trang 11 - Văn 8 Tập 1

Câu hỏi: 

Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây:

a. thuốc chữa bệnh: áp-xpi-rin, am-pi-xi-lin, pê-ni-xi-lin, thuốc giun, thuốc lào.

b. giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ.

c. bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông.

d. hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược.

Trả lời: 

Gạch bỏ những từ ngữ không phù hợp:

a) Thuốc chữa bệnh: áp-pi-rin, ăm-pi-xi-lin, thuốc giun, thuốc lá (gạch bỏ: thuốc lá)

b) Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ (gạch bỏ: thủ quỹ)

c) Bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông (gạch bỏ: bút điện)

d) Hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược (gạch bỏ: hoa tai).

Câu 5 trang 11 - Văn 8 Tập 1

Câu hỏi: 

Đọc đoạn trích sau và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn.

Xe chạy chầm chậm... Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo [...].

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

Trả lời: 

- Ba động từ cùng một phạm vi nghĩa: Khóc, nức nở, sụt sùi.

- Trong đó:

+ Từ có nghĩa rộng hơn: Khóc.

+ Từ có nghĩa hẹp hơn: Nức nở, sụt sùi.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan