Câu 1 trang 58 - Văn 8 Tập 1
Câu hỏi:
Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.
Trả lời:
Từ ngữ địa phương |
Từ ngữ toàn dân |
Con tru (Trung Bộ) |
Con trâu |
Trái mận (Nam Bộ) |
Trái roi |
Mần (Nam Bộ) |
Làm |
Tía (Nam Bộ) |
Cha |
Câu 2 trang 59 - Văn 8 Tập 1
Câu hỏi:
Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghía của các từ ngữ đó (cho ví dụ minh hoạ).
Trả lời:
- Một số từ ngữ của tầng lớp xã hội khác:
+ Giới chọi gà: chầu (hiệp), chêm (đâm cựa), chiến (đá khoẻ), dốt (nhát) …
+ Của học sinh: ngỗng (điểm hai), quay (nhìn, sao chép tài liệu), học gạo (học nhiều, không còn chú ý đến việc khác).
Ví dụ: Con lông trì và con lông cảo bắt đầu vào chầu hai.
Câu 3 trang 59 - Văn 8 Tập 1
Câu hỏi:
Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương?
a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
b. Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.
c. Khi phát biếu ý kiến ở lớp.
d. Khi làm bài tập làm văn.
e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy, cô giáo.
g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.
Trả lời:
- Trường hợp nên dùng từ ngữ địa phương: a
- Trường hợp nên dùng từ ngữ toàn dân: b, c, d, e, g
Câu 4 trang 59 - Văn 8 Tập 1
Câu hỏi:
Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ của địa phương em có sử dụng từ ngữ địa phương
Trả lời:
- Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông.
(Ca dao)
(tê – kia, ni – này)
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục