Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

A. "What do you do" Unit 6 Trang 50 SBT Tiếng Anh 7

Bình chọn:
4.7 trên 7 phiếu

Câu 1. What after-school activities do you often do? Put the words in the box in the columns that are true about you.

Câu 1. What after-school activities do you often do? Put the words in the box in the columns that are true about you.

( Những hoạt động sau giờ học bạn thường làm là gì? Đặt các từ trong hộp trong các cột đúng về bạn.)

meeting friends, doing homework, listening to music, going swimming, watching TV, playing computer games, rehearsing a play, talking with friends about hobbies, writing letters to friends, helping mother with housework

 

gặp gỡ bạn bè, làm bài tập về nhà, nghe nhạc, bơi lội, xem TV, chơi trò chơi điện tử, tập luyện, nói chuyện với bạn bè về sở thích, viết thư cho bạn bè, giúp đỡ mẹ trong công việc nhà

 

I often do these.

( Tôi thường làm những việc này)

I always do these.

( Tôi luôn làm những việc này)

I never do these.

( Tôi chưa bao giờ làm việc này)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gợi ý: Học sinh tự điền thông tin phù hợp với bản thân vào trong bảng

 

Câu 2. Rewrite these sentences. Put the frequency expressions in brackets into the right places.

( Viết lại những câu này. Đặt các sự thể hiện tần suất trong ngoặc vào đúng nơi)

Example:

I learn how to play the guitar, (never)  ( Tôi học chơi guitar, (không bao giờ))

I never learn how to play the guitar. ( Tôi không bao giờ học cách chơi guitar.)

a)  Ba is interested in stamps, (always) ( Ba quan tâm đến tem, (luôn luôn))

b)  Nga rehearses a play with her friends, (often) ( Nga tập một vở kịch với bạn bè, (thường))

c)   Nga plays video games, (never) ( Nga chơi trò chơi điện tử, (không bao giờ))

d)   Nam, Ba and Hoa are late for their class, (never) ( Nam, Ba và Hoa trễ giờ học, (không bao giờ)

e)   Ba and his friends get together and talk about their stamps, (often) 

( Ba và bạn bè của anh ấy họp mặt và nói về tem của họ, (thường))

f)  After class, Nam goes home and watches videos, (usually) ) Sau giờ học, Nam về nhà và xem video, (thông thường)

g)   What do you do after school? (usually) ( Bạn làm gì sau giờ học? (thông thường))

h)   I help my mother with the housework, (usually) ( Tôi giúp mẹ tôi làm việc nhà, (thông thường)

i)   I go swimming on Sundays, (never) (  Tôi đi bơi vào chủ nhật, (không bao giờ)

j)  Ba’s friends give him stamps from other countries, (sometimes) ( Các bạn của Ba cho anh ấy tem từ các quốc gia khác, (đôi khi) 

Đáp án

 

I learn how to play the guitar, (never)

I never learn how to play the guitar.

a)  Ba is always interested in stamps

b)  Nga often rehearses a play with her friends, 

c)   Nga (never) plays video games,

d)   Nam, Ba and Hoa are (never) late for their class, 

e)   Ba and his friends (often) get together and talk about their stamps, 

f)  After class, Nam (usually) goes home and watches videos, 

g)   What do you (usually) do after school? 

h)   I (usually) help my mother with the housework, 

i)   I (never) go swimming on Sundays, 

j) Ba’s friends (sometimes) give him stamps from other countries, 

 

Câu 3. This is the conversation between Kien and Lan. Match Lan’s utterances in column B with Kien’s utterances in column A. Kien’s utterances are already in the correct order.

( Đây là cuộc trò chuyện giữa Kiên và Lan. Nối với những lời phát biểu của Lan trong cột B với những lời phát biểu của Kiên trong lời phát biểu của cột A. Kiên đã được trình bày đúng thứ tự.)

A. Kien

B. Lan

a) What are you going to do after school? ( Bạn sẽ làm gì sau giờ học)

i) That is a good idea. Let’s buy a little food and some drinks.

( Đó là ý kiến hay. Hãy mua một ít thức ăn và đồ uống)

b) Let’s play some computer games. I have some great new ones at my house.

( Hãy chơi trò chơi điện tử. Tôi thường có những trò chơi rất mới ở nhà)

ii) I don’t know. I don’t have any plans.

( Tôi không biết. Tôi không có kế hoạch gì cả)

c) OK, let’s do something else. Should we go to the park? It’s a beautiful day.

( Được, hãy làm vài thứ gì đó. Chúng ta có nên tới công viên không? Nó là một ngày đẹp trời)

iii) Oh, I don’t really like playing computer games.

( Oh, Tôi không thực sự thích chơi điện tử)

d) Great! We will have a picnic.

( tuyệt ! Chúng ta sẽ đi dạo ngoài trời)

Đáp án

a) - ii

b) - iii

c) - i

d) - i

 

Câu 4. Read the following passage. Then answer the questions by choosing the best answers.

( Đọc đoạn sau. Sau đó, trả lời các câu hỏi bằng cách chọn câu trả lời tốt nhất.)

It is a quarter past five. The students of Quang Trung School come out of their classrooms. Many of them go home. Some other students sit in the cafeteria and wait for their parents.

The students take part in many different after-school activities. Some students stay at school and play sports. They change their clothes and play soccer or table tennis. Now and then they go swimming.

Not all after-school activities are sports. There is a music and drama society. Members of this group practice playing musical instruments or rehearse for a play.

Some students try to help the community. They learn how to do first aid. They all enjoy working together.

Dịch

( Giờ là 5 giờ 15 phút. Các em học sinh của Trường Quang Trung ra khỏi lớp học. Nhiều người trong số họ về nhà. Một số học sinh khác ngồi trong phòng ăn và chờ cha mẹ.

Các sinh viên tham gia vào nhiều hoạt động sau giờ học khác nhau. Một số học sinh ở lại trường và chơi thể thao. Họ thay quần áo và chơi bóng đá hoặc bóng bàn. Bây giờ và sau đó họ đi bơi.

Không phải tất cả các hoạt động sau giờ học là thể thao. Có một cộng đồng âm nhạc và kịch nghệ. Các thành viên của nhóm này luyện tập chơi nhạc cụ hoặc tập dượt cho một vở kịch.

Một số học sinh cố gắng giúp cộng đồng. Họ học làm thế nào để làm sơ cứu. Tất cả họ đều làm việc cùng nhau.)

a)............ the students go home after school. ( Học sinh về nhà sau tan học)

A. All  ( tất cả)                          B. A lot of ( nhiều)                               C. Some ( vài)

b) Some of the students wait in the ... . ( Một vài học sinh đợi trong ...)

A. classroom (phòng học)        B. cafeteria ( phòng ăn)                 C. community ( Cộng đồng)

c)      ... collect some children. (... đón đứa trẻ)

A. The teachers                         B. Friends                               C. Mothers

d)   A few sporty students ... go swimming. ( Một vài học sinh yêu thích thể thao ..... đi bơi)

A. sometimes                            B. usually                                 C. always

e)    ... of the after-school activities are sports. ( .....hoạt động sau giờ học là thể thao)

A. All                                         B. Some ( vài)                                   C. None ( không)

f) Some of the students learn first aid to ... . ( Một vài học sinh học sơ cứu để.....)

A. help people ( giúp mọi người)             B. stay at school  ( Ở trường)                      C. have fun ( có niềm vui)

Đáp án

a) B

b) B

c) C

d) C

e) B

f) A

 

Câu 5. Match the questions and responses. The first one is done for you.

 ( Nối các câu hỏi với câu trả lời. Ví dụ đầu tiên đã làm cho bạn)

1. How often do you have Physics at school?

 ( bạn có thường có môn vật lý không)

a. I like red.

 ( Tôi thích cái đỏ)

2. Are you free this Sunday? Why don't" we go on a picnic?

 ( Bạn có rảnh chủ nhật này không? Tại sao chúng ta không đi dạo ngoài trời nhỉ)

b) She’s a nurse.

 ( Bà ấy là y tá)

3. Does anyone want something to drink?

( Có ai muốn uống gì không?)

c) To the post office. I have some letters to send.

 ( Tới bưu điện. Tôi có vài lá thư để gửi)

4. What does your mother do?

( Mẹ bạn làm nghề gì)

 

d) Twice a week

( Hai lần 1 tuần)

5. How long does it take you to get to the nearest kindergarten?

( Nó mất bao lâu để bạn đi tới nhà trẻ gần nhất)

 

e) Oh, no, I can't. I have to go to a wedding this Sunday.

 ( Oh, không, tôi không thể. Tôi phải tới tiệc cưới chủ nhật này)

6. Which hat do you prefer, the blue one or the red one?

( Cái mũ nào bạn thích hơn, màu xanh hay màu đỏ)

f) An ice tea, please.

 ( Hãy cho tôi một cốc trà đá)

7. Let's come and give him a hand!

 ( Hãy đến và giúp anh ấy 1 tay.

g) Sure. ( chắc chắn)

 

8. Where are you heading, Ba?

( Bạn đang đi đâu vậy, Ba?)

h) About 20 minutes

( Khoảng 20 phút)

Đáp án

1 - d

2 - e

3 - f

4 - b

5 - h

6 - a

7 - g

8 - c

 

Câu 6. Read the table and write sentences about Lan and Ba. The first one is done for you.

( Đọc bảng và viết các câu về Lan và Ba. Ví dụ đầu tiên được làm cho bạn)

Name

Listen to classical music

( nghe nhạc cổ điển)

Go shopping with his/ her friends

(  đi mua sắm với bạn của anh ấy/ cô ấy)

Play video games

( chơi trò chơi điện tử)

Lan

2 hours a day 

( 2 giờ 1 ngày)

Every Saturday and Sunday

( Mỗi thứ bảy và chủ nhật)

Never

( chưa bao giờ)

Ba

Usually

( thường)

Often

( thường xuyên)

Three times a week

( 3 lần 1 tuần)

Đáp án

Lan

Ba

a. She listens to classical music two hours a day.

d) He usually listens to classical music

b. She goes shopping with her friends every Saturday and Sunday

e) He often goes shopping with his friends

c) She never plays video games

f) He plays video games three timea a week

 

Câu 7. Underline the correct answers ( Gạch chân dưới câu trả lời đúng)

a)    Would you like (have/ having/ to have) a cup of coffee? 

( Bạn có muốn 1 cốc cà phê không)

b)    Nga is keen on (to read/ read/ reading) detective stories. Her favorite character is Sherlock Holmes.

( Nga quan tâm đọc truyện trinh thám. Nhân vật yêu thích của cô ấy là Sherlock Holmes)

c)    Binh is a talkative boy in class. He keeps (to talk/ talking/ talk) all the time.

( Bình là một cậu bé lắm mồm trong lớp. Cậu ấy luôn nói chuyện)

d)  Do you know how much an Adidas pair of shoes (costs/ to cost/ cost)?

( Bạn có biết bao nhiêu tiền một đội giày Adidas?)

e)    In my opinion, skiing  is much (interesting/ most interesting/ more interesting) than any other sports.

( Theo ý tôi, trượt tuyết nhiều thú vị hơn bất kì môn thể thao nào)

f)     No one in this class learns as well as Nga. Apparently, Nga is (the goodest/ the best/ the well) in her class.

( Không ai trong lớp học giỏi như Nga. Rõ ràng Nga là người giỏi nhất lớp của cô ấy) 

Đáp án  

a)    Would you like (have/ having/ to have) a cup of coffee?

b)    Nga is keen on (to read/ read/ reading) detective stories. Her favorite character is Sherlock Holmes.

c)    Binh is a talkative boy in class. He keeps (to talk/ talking/ talk) all the time.

d)  Do you know how much an Adidas pair of shoes (costs/ to cost/ cost)?

e)    In my opinion, skiing  is much (interesting/ most interesting/ more interesting) than any other sports.

f)     No one in this class learns as well as Nga. Apparently, Nga is (the goodest/ the best/ the well) in her class.

Sachbaitap.com


Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Anh 7 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Bài viết liên quan