Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4 trang 100, 101 SGK Toán lớp 5 - Luyện tập chung

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Bài 1, 2 trang 100; bài 3, 4 trang 101 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Luyện tập chung. Bài 2 Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Bài 1 trang 100 SGK Toán lớp 5

Câu hỏi:

Một sợi dây thép được uốn như hình bên. Tính độ dài của sợi dây.

Phương pháp: 

- Độ dài sợi dây bằng tổng chu vi hình tròn bán kính \(7cm\) và hình tròn bán kính \(10cm\).

- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy \(2\) lần bán kính nhân với số \(3,14.\) 

Lời giải:

Chu vi hình tròn nhỏ:

7 x 2 x 3,14 = 43,96 (cm)

Chu vi hình tròn lớn:

10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)

Độ dài của sợi dây thép là:

43,96 + 62,8 = 106,76 (cm)

Đáp số: 106,76 cm.

Bài 2 trang 100 SGK Toán lớp 5

Câu hỏi:

Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-mét ? 

Phương pháp: 

- Tính bán kính hình tròn lớn: \(60 + 15 = 75cm\). 

- Tính chu vi hình tròn theo công thức: \(C = r × 2 × 3,14.\)

- Số xăng-ti-mét chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé \(=\) chu vi hình tròn lớn \(-\) chu vi hình tròn bé.

Lời giải:

Bán kính hình tròn lớn dài:

60 + 15 = 75 (cm)

Chu vi hình tròn lớn là:

75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)

Chu vi hình tròn bé là:

60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)

Chu vi hình tròn lớn hơn chu vi hình tròn bé là:

471 – 376,8 = 94,2 (cm)

Đáp số: 94,2 cm

Bài 3 trang 101 SGK Toán lớp 5

Câu hỏi:

Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa đường tròn (xem hình vẽ). Tính diện tích hình đó.

Phương pháp:

- Diện tích hình vẽ = Diện tích hình chữ nhật + Diện tích hai nửa hình tròn có cùng bán kính 7cm.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

- Diện tích hình tròn = r × r × 3,14.

Lời giải:

Chiều dài hình chữ nhật là:

7 x 2 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

14 x 10 = 140 (cm2)

Diện tích hai nửa hình tròn là:

7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2)

Diện tích cả hình đó là:

140 + 153,86 = 293,86 (cm2)

Đáp số: 293,86cm2

Bài 4 trang 101 SGK Toán lớp 5

Câu hỏi:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

A 13,76cm2                                                B. 114,24cm2       

C. 50,24cm2                                                        D. 136, 96cm2

Phương pháp:

Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD và diện tích của hình tròn đường kính là 8cm.

Lời giải:

Suy nghĩ: diện tích hình vuông là:

8 x 8 = 64 (cm2)

Bán kính hình tròn dài:

8 : 2 = 4 (cm)

Diện tích hình tròn là:

4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)

Diện tích phần gạch chéo là:

64 – 50,24 = 13,76 (cm2)

Khoanh vào A.

 Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan