Xem thêm: CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
Bài 1 trang 61 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
a) Tính rồi so sánh giá trị của \((a \times b ) \times c\) và \(a \times (b \times c)\)
\(a\) |
\(b\) |
\(c\) |
\((a \times b ) \)\(\times c\) |
\(a \times \)\((b \times c)\) |
\(2,5\) |
\(3,1\) |
\(0,6\) |
|
|
\(1,6\) |
\(4\) |
\(2,5\) |
|
|
\(4,8\) |
\(2,5\) |
\(1,3\) |
|
|
b) Tính:
\(9,65 \times 0,4 \times 2,5 \) \(7,38 \times 1,25 \times 80\)
\(0,25\times 40 \times 9,84\) \(34,3 \times 5 \times 0,4\)
Lời giải:
a)
a |
b |
c |
(a × b) × c |
a × ( b × c) |
2,5 |
3,1 |
0,6 |
(2,5 × 3,1) × 0,6 = 7,75 × 0,6 = 4,65 |
2,5 × (3,1 × 0,6) = 2,5 × 1,86 = 4,65 |
1,6 |
4 |
2,5 |
(1,6 × 4 ) × 2,5 = 6,4 × 2,5 = 16 |
1,6 × (4 × 2,5) = 1,6 × 10 = 16 |
4,8 |
2,5 |
1,3 |
(4,8 × 2,5) × 1,3 = 12 × 1,3 = 15,6 |
4,8 × (2,5 × 1,3) = 4,8 × 3,25 = 15,6 |
Giá trị của (a x b ) x c và a x (b x c) luôn luôn bằng nhau:
(a x b ) x c = a x (b x c)
b) 9,65 x 0,4 x 2,5
= 9,65 x ( 0,4 x 2,5 )
= 9,65 x 1
= 9,65
+) 7,38 x 1,25 x 80
= 7,38 x (1,25 x 80)
= 7,38 x 100
= 738
+) 0,25 x 40 x 9,84
= 10 x 9,84
= 98,4
+) 34,3 x 5 x 0,4
= 34,3 x 2
= 68,6
Bài 2 trang 61 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
Tính:
a) \((28,7 + 34,5 ) × 2,4;\) b) \(28,7 + 34,5 × 2,4.\)
Phương pháp:
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
Lời giải:
a) (28,7 + 34,5 ) x 2,4
= 63,2 x 2,4
= 151,68
b) 28,7 + 34,5 x 2,4
= 28,7 + 82,8
= 111,5
Bài 3 trang 61 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
Một người xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải:
Trong 2,5 giờ người đó đi được:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
Đáp số: 31,25 (km)
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục