Xem thêm: CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
Bài 1 trang 82 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi:
a) 126,45 + 796,892; b) 352,19 – 189,471;
c) 75,54 × 39; d) 308,85 : 14,5.
Lời giải:
Lần lượt ấn các phím :
a) 1 2 6 . 4 5 + 7 9 6 . 8 9 2 =
Trên màn hình xuất hiện kết quả 923.342, tức là 923,342.
Vậy : 126,45 + 796,892 = 923,342.
b) 3 5 2 . 1 9 – 1 8 9 . 4 7 1 =
Trên màn hình xuất hiện kết quả 162.719, tức là 162,719.
Vậy : 352,19 – 189,471 = 162,719.
c) 7 5 . 5 4 × 3 9 =
Trên màn hình xuất hiện kết quả 2946.06, tức là 2946,06.
Vậy : 75,54 × 39 = 2946,06.
d) 3 0 8 . 8 5 : 1 4 . 5 =
Trên màn hình xuất hiện kết quả 21.3, tức là 21,3.
Vậy : 308,85 : 14,5 = 21,3.
Bài 2 trang 82 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
Viết các phân số sau thành số thập phân (dùng máy tính bỏ túi để tính) :
\(\dfrac{3}{4}\); \(\dfrac{5}{8}\); \(\dfrac{6}{25}\); \(\dfrac{5}{40}\).
Lời giải:
Chia tử số cho mẫu số:
- Ấn 3 : 4 =
Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.75, tức là 0,75.
Vậy: \(\dfrac{3}{4}= 0,75\);
- Ấn 5 : 8 =
Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.625, tức là 0,625.
Vậy: \(\dfrac{5}{8} = 0,625\);
- Ấn 6 : 2 5 =
Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.24 , tức là 0,24.
Vậy: \(\dfrac{6}{25} = 0,24\);
- Ấn 5 : 4 0 =
Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.125, tức là 0,125.
Vậy:\(\dfrac{5}{40} = 0,125\).
Bài 3 trang 82 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
Một học sinh lần lượt ấn các phím sau:
Theo em, bạn đó đã tính giá trị biểu thức nào?
Lời giải:
Bạn đó sẽ nhận giá trị của biểu thức: \(4,5 \times 6 \,– 7 \).
Kết quả của biểu thức là: \(4,5 \times 6 \,– 7=20 \).
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục