Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa trang 71, 72, 73, 74, 75, 76 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bình chọn:
3.7 trên 10 phiếu

Câu 1 trang 71, câu 2, 3 trang 72, câu 4, 5 trang 73, câu 6, 7, 8 trang 74, câu 9 trang 75, câu 10 trang 76. Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em dựa vào gợi ý:

Câu 1 trang 71 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Nghe – viết:

Chim rừng Tây Nguyên

Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. Họ nhà chim đủ các loại, đủ màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộng vang cả mặt nước.

Theo Thiên Lương 

Hướng dẫn:

Học sinh lắng nghe giáo viên đoc từng cụm từ và viết vào vở bài tập.

Câu 2 trang 72 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tô màu vào con ốc có từ ngữ viết đúng và chữa lại từ ngữ viết sai chính tả.  

 

Phương pháp:

- Em đọc kĩ các từ ngữ trong mỗi con ốc và tìm những từ ngữ viết đúng chính tả.

- Đối với những từ ngữ viết sai chính tả, em hãy sửa lại cho đúng. 

Trả lời:

Từ ngữ viết đúng chính tả: quý giá, giang sơn, yêu dấu, dành dụm.

Chữa lại từ ngữ viết sai chính tả: giàn khoan.

Câu 3 trang 72 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

a. (khiếu, khướu): năng …, con …

    (biếu, bướu): cái …, … quà

b. (khoan, khoang): … tàu, mũi …

    (hoàn, hoàng): huy …, … lại 

Phương pháp:

Em đọc kĩ các câu văn và cho biết các từ ngữ in đậm trả lời cho câu hỏi gì. 

Trả lời:

a. (khiếu, khướu): năng khiếu, con khướu

    (biếu, bướu): cái bướubiếu quà

b. (khoan, khoang): khoang tàu, mũi khoan

    (hoàn, hoàng): huy hoànghoàn lại 

Câu 4 trang 73 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Phân loại các từ ngữ dưới đây vào 2 nhóm:

(bao la, bạt ngàn, biển cả, bầu trời, trập trùng, mênh mông, sông suối, rừng núi)

a. Chỉ sự vật.

b. Chỉ đặc điểm của sự vật.  

Phương pháp:

Em đọc kĩ các từ ngữ và xếp vào nhóm thích hợp. 

Trả lời:

a. Chỉ sự vật: biển cả, bầu trời, sông núi, rừng núi.

b. Chỉ đặc điểm của sự vật: bao la, bát ngát, trập trùng, mênh mông.

Câu 5 trang 73 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Nối.

 

Phương pháp:

Em đọc kĩ các từ ngữ để nối cho phù hợp. 

Trả lời:

Câu 6 trang 74 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 2 – 3 câu tả một cảnh đẹp của Việt Nam. 

Phương pháp:

Em suy nghĩ và viết câu trả lời vào vở. 

Trả lời:

Cảnh biển buổi sáng ở Nha Trang tuyệt đẹp. Mặt trời to và đỏ rực hiện dần lên sau rặng núi phía Đông. Trên bầu trời, những đám mây xanh nhởn nhơ bay hoà vào cùng đàn chim nhỏ.

Câu 7 trang 74 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đánh số thứ tự vào ô trống để sắp xếp các câu dưới đây thành đoạn văn.

□ Đón em về, ông lại cùng em tưới cây hay chơi cờ.

□ Em luôn mong ông nội mạnh khỏe, sống lâu.

□ Thỉnh thoảng, ông còn chở em đi nhà sách, công viên và cùng em đọc sách, chơi trò chơi.

□ Trong nhà, ông nội là người gần gũi với em nhất.

□ Mỗi sáng và chiều, ông đều đưa đón em đi học đúng giờ. 

Phương pháp:

Em đọc kĩ các câu văn và sắp xếp theo thứ tự từ trước đến sau. 

Trả lời:

1. Trong nhà, ông nội là người gần gũi em nhất.

2. Mỗi sáng và chiều, ông đều đưa đón em đúng giờ.

3. Đón em về, ông lại cùng em tưới cây hay chơi cờ.

4. Thỉnh thoảng, ông còn chở em đi nhà sách, công viên và cùng em đọc sách, chơi trò chơi.

5. Em luôn mong ông nội mạnh khỏe, sống lâu.

Câu 8 trang 74 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em dựa vào gợi ý:

a. Anh (chị hoặc em) tên là gì?

b. Em và anh (chị hoặc em) thường cùng nhau làm gì?

c. Tình cảm của em với anh (chị hoặc em) như thế nào? 

Phương pháp:

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập. 

Trả lời:

Anh của em tên là Lâm. Anh trai em là sinh viên đại học Thương Mại. Những lúc rảnh rỗi, anh thường dạy em học bài và chơi cùng với em. Cuối tuần, anh Lâm cho em đi nhà sách mua truyện tranh. Em rất yêu anh trai của em.

Câu 9 trang 75 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về đất nước Việt Nam.

Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: .................................

Tác giả: .................................

Tập thơ: ...........................................

Điều em thích + Câu thơ: ....................................

                               + Hình ảnh: .....................................

Cảm xúc: .................................

Trả lời:

Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: Về quê

Tác giả: Nguyễn Thắng

Tập thơ: Về quê

Điều em thích + Câu thơ: nghe ông kể chuyện chị Hằng ngày xưa

                               + Hình ảnh: bà rang đậu lạc

Cảm xúc: thích thú.

Câu 10 trang 76 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Vẽ một hòn đảo. 

Trả lời:

Học sinh vẽ tranh một hòn đảo mà mình yêu thích vào vở bài tập.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan