Câu 1 (Bài 3, Tiết 2) trang 14, VBT Toán lớp 2 tập 1
Câu hỏi:
Số?
Phép trừ |
40 – 10 = 30 |
76 – 25 = 51 |
64 – 32 = 32 |
Số bị trừ |
40 |
|
|
Số trừ |
10 |
|
|
Hiệu |
30 |
|
|
Phương pháp:
Xác định số bị trừ, số trừ, hiệu trong mỗi phép tính rồi ghi vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải:
Em phân tích thành phần của phép trừ và được kết quả như sau:
Phép trừ |
40 – 10 = 30 |
76 – 25 = 51 |
64 – 32 = 32 |
Số bị trừ |
40 |
76 |
64 |
Số trừ |
10 |
25 |
32 |
Hiệu |
30 |
51 |
32 |
Câu 2 (Bài 3, Tiết 2) trang 14, VBT Toán lớp 2 tập 1
Câu hỏi:
Số?
Số bị trừ |
70 |
36 |
49 |
77 |
Số trừ |
20 |
11 |
32 |
55 |
Hiệu |
50 |
|
|
|
Phương pháp:
Thay số theo công thức: Số bị trừ - số trừ = hiệu. Sau đó điền kết quả vào ô trống.
Lời giải:
Thực hiện phép tính theo cột em có kết quả sau:
Số bị trừ |
70 |
36 |
49 |
77 |
Số trừ |
20 |
11 |
32 |
55 |
Hiệu |
50 |
25 |
17 |
22 |
Câu 3 (Bài 3, Tiết 2) trang 14, VBT Toán lớp 2 tập 1
Câu hỏi:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp:
Ta lấy số bị trừ - số trừ = hiệu, sau đó nối với kết quả tương ứng cho thích hợp.
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính rồi nối kết quả với phép tính tương ứng:
60 - 40 = 20; 73 - 21 = 52; 47 - 37 = 10; 58 - 16 = 42
Em nối được như sau:
Câu 4 (Bài 3, Tiết 2) trang 15, VBT Toán lớp 2 tập 1
Câu hỏi:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có 16 con chim đậu trên cành, sau đó 5 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?
...... - ...... = .......
Trên cành còn lại .....con chim.
Phương pháp:
Muốn tính số con chim còn lại trên cành ta lấy số chim ban đầu – số chim bay đi.
Lời giải:
Để tìm được số chim trên cành, em thực hiện phép trừ lấy số con chim đậu trên cành (16 con) trừ đi số con chim đã bay (5 con). Em có phép tính: 16 – 5 = 9
16 – 5 = 9
Trên cành còn lại 9 con chim
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục