Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải bài 5 tiết 1 trang 22, 23 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Tính nhẩm. Đặt tính rồi tính. Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu). Số? Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.

Câu 1 (Bài 5, Tiết 1) trang 22, VBT Toán lớp 2 tập 1

Câu hỏi:

Tính nhẩm.

a) 40 + 60 = ....                     30 + 70 = ....                      90 + 10 = ....

b) 100 – 40 = ....                   100 – 70 = ....                     100 – 80 = ...

Phương pháp:

Tính nhẩm kết quả phép tính rồi điền vào chỗ trống.

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính được kết quả như sau:

a) 40 + 60 = 100                               30 + 70 = 100                                   90 + 10 = 100           

b) 100 – 40 = 60                               100 – 70 = 30                                    100 – 80 = 20

Câu 2 (Bài 5, Tiết 1) trang 22, VBT Toán lớp 2 tập 1

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính.

52 + 6                                                 24 + 73                                   88 – 43

..........                                                ............                                 ............

..........                                                ............                                 ............

..........                                                ............                                 ............

Phương pháp:

Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Cộng: Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

Em thực hiện đặt tính rồi tính sao cho hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thằng hàng đơn vị

Câu 3 (Bài 5, Tiết 1) trang 22, VBT Toán lớp 2 tập 1

Câu hỏi:

a) Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).

b) Số?

Phương pháp:

a) Tính nhẩm phép tính trên mỗi đám mây rồi nối các đám mây có cùng kết quả với nhau.

b) Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi điền vào ô trống cho thích hợp.

Lời giải:

a) Em thực hiện các phép tính trên các đám mây. Nối các đám mây có kết quả giống nhau

40 + 30 = 70; 100 – 30 = 70

60 + 6 = 66; 68 – 2 = 66

20 + 80 = 100; 50 + 50 = 100

52 + 2 = 54; 64 – 10 = 54

Em nối được như sau: 

b) Thực hiện lần lượt các phép tính từ trái qua phải em được:

Câu 4 (Bài 5, Tiết 1) trang 23, VBT Toán lớp 2 tập 1

Câu hỏi:

Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.

Phương pháp:

Để tính lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh ta lấy số học sinh ban đầu + số học sinh chuyển đến.

Lời giải:

Lớp 2A có 31 học sinh, đến đầu kì 2 có thêm 4 học sinh chuyển đến, vậy lớp 2A có tất cả số học sinh là 31 + 4 = 35

Bài giải

Lớp 2A có tất cả số học sinh là:

31 + 4 = 35 (học sinh)

Đáp số: 35 học sinh.

 

Câu 5 (Bài 5, Tiết 1) trang 23, VBT Toán lớp 2 tập 1

Câu hỏi:

Phương pháp:

Tính nhẩm phép tính cộng hoặc trừ hai số rồi so sánh với kết quả ở vế còn lại. Điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Em thực hiện phép tính cộng (hoặc trừ), rồi so sánh kết quả với số (hoặc phép tính)

a) 60 + 30 = 90 < 100; 100 – 50 = 50 > 40

b) 50 + 20 = 70, 20 + 50 = 70; 40 + 40 = 80, 100 – 10 = 90  vì 80 < 90 nên 40 + 40 < 100 – 10

Vậy em điền

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan