Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải bài 7 tiết 5 trang 33, 34 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bình chọn:
4.2 trên 6 phiếu

Số? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1 (Bài 7, Tiết 5) trang 33, 34 VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Số?

a) 

 

+

6

6

7

8

9

8

7

9

5

6

4

5

7

6

7

9

 

 

12

 

 

 

 

 

18

 

b)

Phương pháp:

- Tính nhẩm kết quả phép cộng hai số rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

- Tính nhẩm kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số vào ô trống.

Lời giải:

a) Thực hiện phép tính theo cột em có kết quả sau:

+

6

6

7

8

9

8

7

9

5

6

4

5

7

6

7

9

 

11

12

11

13

16

14

14

18

b) Em thực hiện tính các phép tính từ trái qua phải:

9 + 6 = 15 ; 15 – 5 = 10

Em điền như sau:

Câu 2 (Bài 7, Tiết 5) trang 34, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bạn Sao hái được các cây nấm ghi phép tính có kết quả là 14. Số cây nấm bạn Sao hái được là:

A. 3                             B. 4                             C. 5

b) Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm.

Các phép tính có kết quả lớn hơn 14 là: .........................................................................

Các phép tính có kết quả bé hơn 14 là: ..........................................................................

Phương pháp:

Tính nhẩm kết quả các phép cộng ghi trên cây nấm rồi chọn đáp án đúng; ghi các phép tính thích hợp theo yêu cầu bài toán.

Lời giải:

a) Em thực hiện tính:

9 + 5 = 14 ; 7 + 7 = 14 ; 5 + 8 = 13; 10 + 4 = 14 ; 8 + 6 = 14 ; 9 + 6 = 15 ; 8 + 4 = 12 ; 9 + 7 = 16 ; 8 + 9 = 17

Có 4 phép tính bằng 14

Bạn Sao hái được các cây nấm ghi phép tính có kết quả là 14.

Số cây nấm bạn Sao hái được là: 4. Chọn đáp án B.

b) Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm.

Các phép tính có kết quả lớn hơn 14 là: 9 + 7; 8 + 9; 9 + 6

Các phép tính có kết quả bé hơn 14 là: 8 + 4; 5 + 8

 

Câu 3 (Bài 7, Tiết 5) trang 34, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Tổng số khối lập phương nhỏ ở hình A và hình B là:

             ........ + ......... = .........

Phương pháp:

Em hãy đếm số hình lập phương nhỏ ở hình A và hình B, thực hiện phép cộng ta tìm được tổng số khối lập phương ở cả hai hình.

Lời giải:

Quan sát hình em thấy hình A có 8 khối lập phương nhỏ, hình B có 4 khối lập phương nhỏ

Tổng số khối lập phương nhỏ ở hình A và hình B là:

8 + 4 = 12

 

Câu 4 (Bài 7, Tiết 5) trang 34, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong bốn con xúc xắc ở trên, hai con xúc xắc có hiệu số chấm  ở các mặt trên bằng 3 là:

A. Xúc xắc 2 và 4                 B. Xúc xắc 1 và 3                 C. Xúc xắc 1 và 4

Phương pháp:

- Đếm số chấm ở mặt trên của 4 con xúc xắc.

- Tính hiệu số chấm ở các mặt trên của xúc xắc 2 và 4, 1 và 3, 1 và 4.

Lời giải:

Hình 1 có 6 chấm ở mặt trên.

Hình 2 có 4 chấm ở mặt trên.

Hình 3 có 5 chấm ở mặt trên.

Hình 4 có 3 chấm ở mặt trên.

Vậy hai xúc xắc có hiệu số chấm  ở các mặt trên bằng 3 là 1 và 4.

Chọn đáp án C.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan