Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 84, 85 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải VBT Toán lớp 4 trang 84, 85 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 29. Em làm được những gì? 6: Chị Hai mua 3 kg cam hết 75 000 đồng. Hỏi mẹ mua 2 kg cam cùng loại và 1 kg quýt giá 45 000 đồng thì hết bao nhiêu tiền?

Luyện tập 1 trang 84 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a) Số 380 105 690 đọc là:

A. Ba mươi tám triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi.

B. Ba trăm tám mươi triệu một trăm năm nghìn sáu trăm chín mươi.

C. Ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi.

D. Ba tám không một không năm sáu chín không.

b) Chữ số 8 trong số 380 105 có giá trị là:

A. 800                  B. 8 000               C. 80 000             D. 8 000 000

c) Làm tròn số 380 690 đến hàng trăm nghìn thì được số:

A. 380 700            B. 400 000            C. 380 000            D. 200 000

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

Số 380 105 690 đọc là: Ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi.

b) Đáp án đúng là: C

Chữ số 8 trong số 380 105 có giá trị là: 80 000

c) Đáp án đúng là: B

Làm tròn số 380 690 đến hàng trăm nghìn ta xét chữ số hàng chục nghìn, chữ số hàng chục nghìn là 8 > 5 nên ta làm tròn

lên. Ta được số: 400 000

Luyện tập 2 trang 84 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Viết số thành tổng theo các hàng. 

7 180 = ................................................... 

5 071 807 = ............................................. 

Lời giải:

7 180 = 7 000 + 100 + 80

5 071 807 = 5 000 000 + 70 000 + 1 000 + 800 + 7

Luyện tập 3 trang 84 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Mỗi số dưới đây có thể thuộc những dãy số nào?

Hãy nối mỗi số với những dãy số thích hợp.

Lời giải:

Luyện tập 4 trang 84 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Sắp xếp các số 7 659; 985; 2 007 659; 7 660 theo thứ tự từ lớn đến bé:

...................; .....................; ....................; .................

Lời giải:

Sắp xếp dãy số trên theo thứ tự từ lớn đến bé ta được:

2 007 659; 7 660; 7 659; 985

Luyện tập 5 trang 85 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Quan sát hình ảnh trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.

Mặt hàng có giá cao nhất là ……………………………………...

Mặt hàng có giá thấp nhất là ……………………………………..

Lời giải:

Mặt hàng có giá cao nhất là tủ lạnh

Mặt hàng có giá thấp nhất là quạt máy

Luyện tập 6 trang 85 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chị Hai mua 3 kg cam hết 75 000 đồng. Hỏi mẹ mua 2 kg cam cùng loại và 1 kg quýt giá 45 000 đồng thì hết bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Bài giải

1 kg cam cùng loại có giá là:

 

75 000 : 3 = 25 000 (đồng)

2 kg cam có giá là:

25 000 × 2 = 50 000 (đồng)

Mẹ mua 2 kg cam và 1 kg quýt hết số tiền là:

50 000 + 45 000 = 95 000 (đồng)

Đáp số: 95 000 đồng.

Luyện tập 7 trang 85 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Có thể, chắn chắn, không thể?

Không nhìn vào hộp, lấy ra một thẻ.

a) ......................... lấy được thẻ ghi số tự nhiên.

b) ......................... lấy được thẻ ghi số lẻ.

c) ......................... lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 000 000.

Lời giải:

a) Chắc chắn lấy được thẻ ghi số tự nhiên.

b) Có thể lấy được thẻ ghi số lẻ.

c) Không thể lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 000 000.

Giải thích

a) Vì cả ba thẻ số đều là số tự nhiên nên chắc chắn lấy được thẻ ghi số tự nhiên.

b) Trong 3 số thì có 1 số đó là: 492 735 là số lẻ nên có thể lấy được thẻ ghi số lẻ.

c) Cả ba số đều nhỏ hơn 4 000 000 nên không thể lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 000 000.

Luyện tập 8 trang 85 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.

a) Bạn A: …… (… lần);          Bạn B: …… (… lần);              Bạn C: …… (… lần)

b) Lập bảng thống kê số lần lấy được thẻ có một chấm tròn (cả lớp).

Số lần

0

1

2

3

4

5

Số học sinh

.........

.........

.........

.........

.........

.........

Có …… học sinh lấy được tấm thẻ có một chấm tròn 4 hoặc 5 lần.

Lời giải:

Em thực hành trên lớp theo sự hướng dẫn của giáo viên hoặc tổ chức chơi cùng nhóm bạn.

Mỗi bạn lấy được bao nhiêu lần tấm thẻ có 1 chấm tròn?

a) Thực hành nhóm ba.

- Trong hộp có 3 tấm thẻ.

- Không nhìn vào hộp, các bạn thay nhau mỗi lần lấy một tấm thẻ, đếm số chấm tròn rồi đặt lại thẻ vào hộp.

Nếu thẻ vừa lấy có 1 chấm tròn thì vẽ 1 vạch.

- Mỗi bạn thực hiện 5 lần.

Ví dụ: Kết quả lấy được thẻ có một chấm tròn của các bạn như sau:

Bình: || (2 lần);               An: ||| (3 lần)                  Hòa: | (1 lần)

b) Giáo viên lập bảng thống kê số lần lấy được tấm thẻ có một chấm tròn của học sinh cả lớp.

Số lần

0

1

2

3

4

5

Số học sinh

...?...

...?...

...?...

...?...

...?...

...?...

Có bao nhiêu học sinh lấy được tấm thẻ có một chấm tròn 4 hoặc 5 lần?

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan