Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 41, 42 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải VBT Toán lớp 4 trang 41, 42 tập 1 kết nối tri thức. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Trong các số 333 222, 371 398, 993 377, 111 385, số nào có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau và các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau?

Bài 1 trang 41 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức

Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau. 

Lời giải:

Bài 2 trang 42 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức

Viết số thích hợp vào ô trống. 

Lời giải:

Bài 3 trang 42 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong các số 333 222, 371 398, 993 377, 111 385, số nào có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau và các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau?

A. 333 222

B. 371 398

C. 993 377

D. 111 385

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có:

Số 333 222 có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau, các chữ số thuộc lớp đơn vị giống nhau.

Số 371 398 có các chữ số thuộc lớp nghìn khác nhau, các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau.

Số 993 377 có các chữ số thuộc lớp nghìn khác nhau, các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau.

Số 111 385 có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau, các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau.

Vậy trong các số 333 222, 371 398, 993 377, 111 385, số có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau và các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau là: 111 385.

Bài 4 trang 42 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức

Mẫu: 461 523 = 400 000 + 60 000 + 1 000 + 500 + 20 + 3

a) 93 160 = ..................................................................................

b) 556 371 = ..................................................................................

c) 478 163 = ..................................................................................

Lời giải:

a) 93 160 = 90 000 + 3 000 + 100 + 60

b) 556 371 = 500 000 + 50 000 + 6 000 + 300 + 70 + 1

c) 478 163 = 400 000 + 70 000 + 8 000 + 100 + 60 + 3

Bài 5 trang 42 Vở bài tập Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cho dãy các chữ số 8 5 7 2 5 3 1 7. Xoá 2 chữ số trong dãy trên thu được số có sáu chữ số thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây:

+ Các chữ số khác nhau.

+ Chữ số 7 ở lớp đơn vị.

+ Chữ số 5 không ở hàng nghìn.

Vậy số đó là: ..................................

Lời giải:

Số cần tìm thỏa mãn các yêu cầu:

+ Các chữ số khác nhau, vậy cần xóa chữ số 5 và chữ số 7.

+ Chữ số 7 ở lớp đơn vị, ta xóa chữ số 7 nằm giữa chữ số 5 và chữ số 2.

+ Chữ số 5 không ở hàng nghìn, vậy ta xóa chữ số 5 nằm giữa chữ số 2 và chữ số 3.

Vậy số đó là: 852 317

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan