Xem thêm: Bài 4. Làm việc thật là vui - Tuần 2
Câu hỏi:
Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật sau theo mẫu.
Cái đồng hồ |
M: báo phút, báo giờ |
Con gà trống |
.............................................................. |
Con tu hú |
.............................................................. |
Chim |
.............................................................. |
Cành đào |
.............................................................. |
Chim cú mèo |
.............................................................. |
Bé |
.............................................................. |
Phương pháp:
Em đọc kĩ đoạn văn sau để tìm những từ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật và điền vào chỗ trống:
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc, bảo phút, bảo giờ. Con gà trống gáy vang ò ó o, bảo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy. Con tu hú kêu tu hủ, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín. Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho Sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. Chim cú mèo chập tối đứng trong hốc cây rúc củ có cũng làm việc có ích cho đồng ruộng.
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
Lời giải:
Cái đồng hồ |
M: báo phút, báo giờ |
Con gà trống |
gáy vang. |
Con tu hú |
kêu. |
Chim |
bắt sâu. |
Cành đào |
nở hoa. |
Chim cú mèo |
đứng, rúc. |
Bé |
làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. |
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục