Bài 1 trang 70 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo
a) Tam giác \(AFE\) và \(MNG\) ở Hình 14 có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
b) Biết tam giác \(AFE\) có chu vi bằng 15 cm. Tính chu vi tam giác MNG.
Phương pháp:
- Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
- Nếu tam giác \(ABC\) đồng dạng vớ tam giác \(A'B'C'\) theo tỉ số \(k\) thì tỉ số chu vi của hai tam giác đó cũng bằng \(k\).
Lời giải:
Bài 2 trang 70 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Tam giác \(ABC\) có độ dài \(AB = 4cm,AC = 6cm,BC = 9cm.\)Tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\) và có chu vi bằng 66,5 cm. Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác \(A'B'C'\).
Phương pháp:
- Nếu tam giác \(ABC\) đồng dạng vớ tam giác \(A'B'C'\) theo tỉ số \(k\) thì tỉ số chu vi của hai tam giác đó cũng bằng \(k\).
- Nếu tam giác \(ABC\) đồng dạng vớ tam giác \(A'B'C'\) theo tỉ số \(k\) thì \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = k\).
Lời giải:
Bài 3 trang 70 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Một công viên có hai đường chạy bộ hình tam giác đồng dạng như Hình 15. Kích thước của con đường bên trong lần lượt là 300 m, 350 m và 550 m. Cạnh ngắn nhất của con đường bên ngoài là 600 m. Nam chạy bốn vòng bên trong. Hưng chạy hai vòng bên ngoài. So sánh quãng đường chạy của hai bạn.
Phương pháp:
\(\Delta ABC\backsim\Delta DEF \Rightarrow \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}} = \frac{{BC}}{{EF}}\).
Nếu \(\Delta ABC\backsim\Delta DEF\) theo tỉ số \(k\) thì tỉ số của hai chu vi của hai tam giác đó cũng là \(k\).
Lời giải:
Độ dài con đường bên trong là: 300 + 350 + 550 = 1200 (m).
Độ dài con đường bên ngoài: 2.1200 = 2400 (m)
Độ dài quãng đường Nam chạy: 4.1200 = 4800 (m).
Độ dài quãng đường Hùng chạy: 2.2400 = 4800 (m).
Vậy quãng đường chạy được của hai bạn bằng nhau.
Bài 4 trang 71 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Xét xem cặp tam giác nào trong Hình 16a,16b đồng dạng?
Phương pháp:
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
Lời giải:
Bài 5 trang 71 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Trong Hình 17, cho biết \(DE = 6cm,EF = 7,8cm,NP = 13cm,NM = 10cm,\widehat E = \widehat N\) và \(\widehat P = 42^\circ \). Tính \(\widehat F\).
Phương pháp:
- Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
- Hai tam giác đồng dạng thì có các góc tương ứng bằng nhau.
Lời giải:
Bài 6 trang 71 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo
a) Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 12cm,AC = 15cm,BC = 18cm\). Trên cạnh \(AB\), lấy điểm \(E\) sao cho \(AE = 10cm\). Trên cạnh \(AC\), lấy điểm \(F\) sao cho \(AF = 8cm\) (hình 18a). Tính độ dài đoan thẳng \(EF\).
b) Trong Hình 18b, cho biết \(FD = FC,BC = 9dm,DE = 12dm,AC = 15dm,MD = 20dm.\)
Chứng minh rằng \(\Delta ABC\backsim\Delta MED\).
Phương pháp:
- Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
- Hai tam giác đồng dạng thì các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ.
Lời giải:
Bài 7 trang 71 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Trong Hình 19, cho biết \(MN//BC,MB//AC\)
a) Chứng minh rằng \(\Delta BNM\backsim\Delta ABC\)
b) Tính \(\widehat C\)
Phương pháp:
- Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đố đồng dạng với nhau.
- Hai tam giác đồng dạng thì các góc tương ứng bằng nhau.
Lời giải:
Bài 8 trang 72 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo
a) Trong Hình 20a, cho biết \(\widehat N = \widehat E,\widehat M = \widehat D,MP = 18m,DF = 24m,\)\(EF = 32m,\)\(NP = a + 3\left( m \right)\). Tìm \(a\).
b) Cho \(ABCD\) là hình thang \(\left( {AB//CD} \right)\) (Hình 20b).
Chứng minh rằng \(\Delta AMB\backsim\Delta CMD\). Tìm \(x,y\).
Phương pháp:
- Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đố đồng dạng với nhau.
- Hai tam giác đồng dạng thì các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ.
Lời giải:
Bài 9 trang 72 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo
a) Trong Hình 21a, cho biết \(\widehat {HOP} = \widehat {HPE},\widehat {HPO} = \widehat {HEP},OH = 6cm\) và \(HE = 4cm\). Tính độ dài đoạn thẳng \(HP\).
b) Trong Hình 21b, cho biết \(\widehat {AME} = \widehat {AFM}\). Chứng minh rằng \(A{M^2} = AE.AF\).
Phương pháp:
- Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đố đồng dạng với nhau.
- Hai tam giác đồng dạng thì các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ.
Lời giải:
Bài 10 trang 72 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Đường đi và khoảng cách từ nhà anh Thanh (điểm \(M\)) đến công ty (điểm \(N\)) được thể hiện trong Hình 22. Hãy tìm con đường ngắn nhất để đi từ nhà anh Thanh đến công ty.
Phương pháp:
- Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đố đồng dạng với nhau.
- Hai tam giác đồng dạng thì các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ.
Lời giải:
Quãng đường đi từ M → A → I là: 4,73 + 7,2 = 11,93 (km)
Quãng đường đi từ M → B → I là: 4,27 + 7,8 = 12,07 (km)
Quãng đường đi từ I → C → N là: 2,4 + 1,84 = 4,24 (km)
Quãng đường đi từ I → D → N là: 2,6 + 1,16 = 3,76 (km)
Vậy quãng đường ngắn nhất để đi từ nhà của anh Thanh đến công ty là M → A → I → D → N với độ dài 15,69 km.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục