Bài 1 trang 21 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều
Phương pháp:
Điền số thích hợp của chỗ trống.
Lời giải:
a) \(a.0 = 0\)
b) \(a:1 = a\)
c) \(0:a = 0\left( {a \ne 0} \right)\)
Bài 2 trang 21 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều
Tính một cách hợp lí
a) 50. 347. 2;
b) 36. 97+97. 64;
c) 157. 289-289. 57.
Phương pháp:
a)
- Giao hoán: Đổi chỗ 347 và 2.
- Kết hợp: Nhóm 50 với 2.
- Nhân kết quả với 347.
b)
- Giao hoán: Đổi chỗ 36 và 97.
- Phân phối phép nhân và phép cộng: Đặt 97 ra ngoài ngoặc.
- Tính trong ngoặc.
- Nhân kết quả với 97.
c)
- Giao hoán: Đổi chỗ 157 và 289.
- Phân phối phép nhân và phép cộng: Đặt 289 ra ngoài ngoặc.
- Tính trong ngoặc.
- Nhân kết quả với 157.
Lời giải:
a) 50 . 347 . 2
= 50 . 2 . 347 (tính chất giao hoán)
= (50 . 2) . 347 (tính chất kết hợp)
= 100 . 347
= 34 700.
b) 36 . 97 + 97 . 64
= 97 . 36 + 97 . 64 (tính chất giao hoán đối với phép nhân)
= 97 . (36 + 64) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= 97 . 100
= 9 700.
c) 157 . 289 – 289 . 57
= 289 . 157 – 289 . 57 (tính chất giao hoán đối với phép nhân)
= 289 . (157 – 57) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ)
= 289 . 100
= 28 900.
Bài 3 trang 21 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều
Đặt tính rồi tính:
a) 409.215;
b) 54 322:346;
c) 123 257:404.
Phương pháp:
Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
a) 409 . 215
Ta có:
Vậy 409 . 215 = 87 935.
b) 54 322 : 346
Ta có:
Vậy 54 322 : 346 = 157.
c) 123 257 : 404
Ta có:
Vậy 123 257 : 404 = 305 (dư 37).
Bài 4 trang 21 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều
Một bệnh nhân bị sốt cao, mất nước. Bác sĩ chỉ định uống 2 lít dung dịch Oresol để bù nước. Biết mỗi gói Oresol pha với 200 ml nước. Bệnh nhân đó cần dùng bao nhiêu gói Oresol?
Phương pháp:
Số gói = Số nước cần bù : số nước pha 1 gói
Chú ý đơn vị.
Lời giải:
Đổi 2 lít = 2 000 ml (đã được học quy tắc đổi ở Tiểu học)
Vì mỗi gói Oresol pha với 200ml nước nên bệnh nhân đó cần dùng số gói Oresol là:
2 000 : 200 = 10 (gói)
Vậy bệnh nhân cần dùng 10 gói Oresol.
Bài 5 trang 21 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều
Một đội thanh niên tình nguyện có 130 người cần thuê ô tô để di chuyển. Họ cần thuê ít nhất bao nhiêu xe nếu mỗi xe chở được 45 người?
Phương pháp:
Thực hiện phép chia 130 cho 45 để suy ra số chuyến xe, nếu phép chia dư thì ta phải thuê thêm 1 xe nữa.
Lời giải:
Vì 130: 45=2 (dư 40) nên xếp đủ 2 chuyến xe thì còn dư 40 người, và phải dùng thêm 1 chuyến xe nữa để chở hết 40 người đó.
Vậy, cần ít nhất là: 2 + 1 = 3 (xe)
Bài 6 trang 21 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều
Lá cây chứa rất nhiều chất diệp lục trong lục lạp làm cho lá có màu xanh. Ở lá thầu dầu, cứ 1mm2 lá có khoảng 500 000 lục lạp.Tính số lục lạp có trên một chiếc là thầu dầu có diện tích khoảng 210cm2.
Phương pháp:
- Đổi 210 \(c{m^2}\) ra đơn vị.
- Số lục lạp = 500 000\( \times \)diện tích.
Lời giải:
Đổi: 210 cm2 = 21 000 mm2
Cứ 1 mm2 lá thầu dầu có khoảng 500 000 lục lạp
Do đó 210 cm2 hay 21 000 mm2 lá thầu dầu có số lục lạp là:
500 000 . 21 000 = 10 500 000 000 (lục lạp)
Vậy số lục lạp trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích khoảng 210 cm2 là 10 500 000 000 lục lạp.
Bài 7 trang 21 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều
Ở Bắc Bộ, quy ước 1 thước = 24 \({m^2}\), 1 sào = 15 thước, 1 mẫu = 10 sào. Theo kinh nghiệm nhà nông, để mạ đạt tiêu chuẩn thì 1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống.
a) Để gieo mạ trên 1 mẫu ruộng cần bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?
b) Để gieo mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?
Phương pháp:
a) Khối lượng thóc trên 1 mẫu = Khối lượng 1 sào \( \times 10\).
b)
- Đổi ha sang sào.
- Tính khối lượng thóc.
Lời giải:
a)
Khối lượng thóc giống cần để gieo mạ trên một mẫu ruộng là:
2.10=20 (kg).
b)
9 ha = 90 000 \({m^2}\)= 3750 thước= 250 sào.
Khối lượng thóc giống cần để gieo mạ trên 9 ha là:
2.250=500 (kg).
Bài 8 trang 21 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều
Sử dụng máy tính cầm tay
Dùng máy tính cầm tay để tính:
\(275 \times 356\);
14 904: 207;
\(15 \times 47 \times 216\).
Phương pháp:
- Bấm các số từ trái qua phải.
Lời giải:
Dùng máy tính cầm tay ta tính được:
a) 275 x 356 = 97 900;
b) 14 904 : 207 = 72;
c) 15 x 47 x 216 = 152 280.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục