Bài 1 trang 30 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau:
a) Tử số là -43, mẫu số là 19; b) Tử số là -123, mẫu là -63
Phương pháp:
Phân số \(\frac{a}{b}\) đọc là a phần b. Tử số là a, mẫu số là b
Lời giải:
a) Phân số có tử số là - 43, mẫu số là 19 được viết là:
Đọc là: âm bốn mươi ba phần mười chín.
b) Phân số có tử số là - 123, mẫu số là – 63 được viết là:
Đọc là: âm một trăm hai mươi ba phần âm sáu mươi ba.
Bài 2 trang 30 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao?
a\(\frac{2}{-9}\) và \(\frac{6}{-27}\)
b\(\frac{-1}{-5}\) và \(\frac{4}{25}\)
Phương pháp:
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) nếu a.d = b.c
Lời giải:
a) Vì 2.(-27)=(-9). 6 (cùng = -54)
Vậy \(\frac{2}{-9}\)= \(\frac{6}{-27}\)
b) Vì (-1). 25 \(\ne\) (-5).4 ( do -25 \(\ne\) -20)
Vậy \(\frac{-1}{-5}\) không bằng \(\frac{4}{25}\)
Bài 3 trang 30 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Tìm số nguyên x biết:
a)\(\frac{-28}{35}= \frac{16}{x}\)
b)\(\frac{x+7}{15}= \frac{-24}{36}\)
Phương pháp:
Nếu \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) thì a.d= b.c
Lời giải:
Bài 4 trang 30 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản:
\(\frac{14}{21}\); \(\frac{-36}{48}\); \(\frac{28}{-52}\); \(\frac{-54}{-90}\)
Phương pháp:
Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu – (nếu có)
Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm
Lời giải:
a)Ta có: ƯCLN(14, 21)= 7
\(\frac{14}{21}=\frac{14:7}{21:7}= \frac{2}{3}\)
b)Ta có: ƯCLN(36, 48)= 12
\(\frac{-36}{48}=\frac{(-36) :12}{48:12}= \frac{-3}{4}\)
c)Ta có: ƯCLN(28, 52)= 4
\(\frac{28}{-52}=\frac{28:4}{(-52) :4}= \frac{7}{-13}=\frac{-7}{13}\)
d)Ta có: ƯCLN(54, 90)= 18
\(\frac{-54}{-90}=\frac{( -54): 18}{(-90) : 18}= \frac{-3}{-5}= \frac{3}{5}\)
Bài 5 trang 30 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
a)Rút gọn phân số \( \frac{-21}{39}\) về phân số tối giản
b)Viết các phân số bằng \( \frac{-21}{39}\) mà mẫu là số tự nhiên có hai chữ số
Phương pháp:
*Rút gọn phân số
Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu – (nếu có)
Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm
*Nhân cả tử và mẫu của phân số đã rút gọn với các số nguyên sao cho mẫu của phân số thu được là số tự nhiên có hai chữ số
Lời giải:
Bài 6 trang 30 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Quy đồng mẫu những phân số sau:
a) \(\dfrac{-5}{14}\) và \(\dfrac{1}{-21}\)
b) \(\dfrac{17}{60}\) ; \(\dfrac{-5}{18}\) và \(\dfrac{-64}{90}\)
Phương pháp:
Để quy đồng nhiều phân số, ta thường làm như sau:
Bước 1: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu số chung
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu, bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu
Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng
Lời giải:
a)Ta có: \(\dfrac{1}{-21}=\dfrac{-1}{21}\)
BCNN(14,21)=42
42:14=3; 42:21=2
Vậy \(\dfrac{-5}{14}= \dfrac{(-5).3}{14.3}= \dfrac{-15}{42}\)
\(\dfrac{1}{-21}=\dfrac{-1}{21}=\dfrac{(-1).2}{21.2}= \dfrac{-2}{42}\)
b)Ta có:
BCNN(60, 18, 90)=180
180:60=3; 180:18=10; 180:90=2
Vậy \(\dfrac{17}{60}= \dfrac{17.3}{60.3}=\dfrac{51}{180}\)
\(\dfrac{-5}{18}= \dfrac{(-5).10}{18.10}=\dfrac{-50}{180}\)
\(\dfrac{-64}{90}= \dfrac{(-64).2}{90.2}=\dfrac{-128}{180}\)
Bài 7 trang 30 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Trong các phân số sau, tìm các phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại?
\(\frac{6}{25}\) ; \(\frac{-4}{50}\) ; \(\frac{-27}{54}\); \(\frac{-18}{-75}\) ; \(\frac{28}{-56}\)
Phương pháp:
Rút gọn các phân số về dạng tối giản rồi tìm các cặp phân số bằng nhau
Lời giải:
Các phân số đã cho, có các phân số chưa tối giản nên ta sẽ rút gọn các phân số đó trước:
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục