Bài 1 trang 65 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Trong hai khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Tại sao?
a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
b) Hai tam giác đồng với với nhau thì bằng nhau.
Phương pháp:
Dựa vào định nghĩa hai tam giác bằng nhau và hai tam giác đồng dạng.
Lời giải:
a) Xét khẳng định a: Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
Hai tam giác bằng nhau có các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên chúng đồng dạng theo tỉ số 1.
Vậy khẳng định a đúng.
b) Xét khẳng định b: Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau.
Hai tam giác đồng dạng có các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỷ lệ với nhau theo tỉ số k.
• Với k = 1 thì các cạnh tương ứng của hai tam giác đó bằng nhau nên hai tam giác đó bằng nhau.
• Với k ≠ 1 thì các cạnh tương ứng của hai tam giác đó không bằng nhau nên hai tam giác đó không bằng nhau.
Vậy khẳng định b sai.
Bài 2 trang 65 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Cho tam giác \(ABC\), hãy vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác \(ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{1}{2}\).
Phương pháp:
- Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
- Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh tam giác; đường trung bình của tam giác song song và bằng một nửa cạnh thứ ba.
Lời giải:
Trên cạnh AB lấy B' là trung điểm của AB
Qua B' kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC tại C'
Bài 3 trang 65 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo
a) Trong Hình 11, cho biết \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\). Viết tỉ số của các cạnh tương ứng và chỉ ra các cặp góc tương ứng.
b) Trong Hình 12, cho biết \(\Delta DEF\backsim\Delta D'E'F'\). Tính số đo \(\widehat {D'}\) và \(\widehat F\).
c) Trong Hình 12, cho biết \(\Delta MNP\backsim\Delta M'N'P'\). Tính độ dài các đoạn thẳng \(MN\) và \(MP'\).
Phương pháp:
Nếu \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\end{array} \right.\)
Lời giải:
Bài 4 trang 66 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Trong Hình 14, cho biết \(AB//CD\)
a) Chứng minh rằng \(\Delta AEB\backsim\Delta DEC\).
b) Tìm \(x\).
Phương pháp:
Nếu một đường thẳng cắt phần kéo dài của hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
Lời giải:
Bài 5 trang 66 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Cho \(\Delta ABC\backsim\Delta DEF\) theo tỉ sống đồng dạng \(k = \frac{2}{5}\).
a) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đã cho.
b) Cho biết hiệu chu vi hai tam giác trên là 36cm, tính chu vi mỗi tam giác.
Phương pháp:
Nếu \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\) theo tỉ số \(k\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\end{array} \right.\)
Lời giải:
Bài 6 trang 66 SGK Toán 8 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Người ta ứng dụng hai tam giác đồng dạng để đo khoảng cách \(BC\) ở hai điểm không thể đến được (hình 15). Biết \(DE//BC\).
a) Chứng minh rằng \(\Delta ADE\backsim\Delta ABC\).
b) Tính khoảng cách \(BC\).
Phương pháp:
- Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
- Nếu \(\Delta A'B'C'\backsim\Delta ABC\) theo tỉ số \(k\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\end{array} \right.\)
Lời giải:
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục