Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Bài 1 Điều kì diệu Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Bài 1 trang 4: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 9) vào nhóm thích hợp. Bài 1 trang 6. Đọc các đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, Tập 1, trang 10 – 11) và thực hiện yêu cầu.

A. Luyện từ và câu: Danh từ

Câu 1 trang 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức

Xếp các từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 9) vào nhóm thích hợp:

Từ chỉ người

Từ chỉ vật

Từ chỉ hiện tượng tự nhiên

Từ chỉ thời gian

 Trả lời: 

Từ chỉ người

Từ chỉ vật

Từ chỉ hiện tượng tự nhiên

Từ chỉ thời gian

Học sinh, bố, mẹ, thầy giáo, cô giáo, bạn bè

Lá, bàn, ghế

Nắng, gió

Hè, thu, hôm nay, năm học

Câu 2 trang 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức

Điền vào mỗi ô trống dưới đây 2 từ chỉ người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian (mỗi từ chỉ dùng một lần) 

XUẤT PHÁT hiện tượng tự nhiên người vật thời gian
người vật thời gian hiện tượng tự nhiên VỀ ĐÍCH

 Trả lời: 

XUẤT PHÁT

hiện tượng tự nhiên

(nắng, mưa)

người

(bố, mẹ)

vật

(bàn, ghế)

thời gian

(giờ, phút)

người

(thầy cô, bạn bè)

vật

(cặp sách, thước kẻ)

thời gian

(sáng, chiều)

hiện tượng tự nhiên

(lũ lụt, hạn hán)

VỀ ĐÍCH

Câu 3 trang 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức

Tìm các danh từ chỉ người, vật trong lớp học của em và viết vào bảng dưới đây:

Danh từ chỉ người

Danh từ chỉ vật

 

 

Trả lời:

Danh từ chỉ người

Danh từ chỉ vật

thầy giáo, cô giáo, học sinh, bạn bè,…

bàn, ghế, bút, thước, sách, vở, đồng hồ, kệ sách, ảnh Bác Hồ,…

 Câu 4 trang 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức

Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1-2 danh từ đã tìm được ở bài tập 3. 

Trả lời: 

a. Bàn, ghế trong lớp học được các cô lao công lau dọn rất sạch sẽ. 

b. Trên bàn học, những bút, thước, sách vở được các bạn học sinh sắp xếp rất ngăn nắp. 

c. Giờ ra chơi, học sinh ùa ra sân như đàn chim vỡ tổ.

Câu 5 trang 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức

Chọn danh từ trong khung điền vào chỗ trống: 

chim, lộc, đất, mưa, gió, muông thú, mộc nhĩ, cây cối

 ... rơi lất phất. ... đang hót trên những cành cây lấm tấm hạt nước. Không biết ... bắt đầu đâm ... từ bao giờ mà đã xanh rờn. Dọc bờ suối, những đám ... mới mọc bâu kín các thân gỗ đổ. Nấm nở thêm từng vạt, chen chúc nhau trên nền ... ẩm ướt. 

Trả lời: 

Điền danh từ vào chỗ trống như sau: 

Mưa rơi lất phất. Chim đang hót trên những cành cây lấm tấm hạt nước. Không biết cây cối bắt đầu đâm lộc từ bao giờ mà đã xanh rờn. Dọc bờ suối, những đám mộc nhĩ mới mọc bâu kín các thân gỗ đổ. Nấm nở thêm từng vạt, chen chúc nhau trên nền đất ẩm ướt.

B. Viết: Tìm hiểu đoạn văn và câu chủ đề

Câu 1 trang 6 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức

Đọc các đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, Tập 1, trang 10 – 11) và thực hiện yêu cầu.  

a. Nhận xét về hình thức trình bày của các đoạn văn.

b. Ghi lại ý chính của mỗi đoạn văn.

- Đoạn 1:

- Đoạn 2:

c. Ghi lại câu nêu ý chính của mỗi đoạn và cho biết vị trí của câu đó trong đoạn:

Đoạn văn

Câu nêu ý chính

Vị trí trong đoạn

Đoạn 1

 

 

Đoạn 2

 

 

Trả lời:

a. Nhận xét về hình thức trình bày của các đoạn văn: Câu đầu tiên của đoạn được viết lùi đầu dòng. Các câu tiếp theo được viết liên tục không xuống dòng.

b. Ghi lại ý chính của mỗi đoạn văn.

- Đoạn 1: Mọi người chuẩn bị cho cuộc khiêu vũ.

- Đoạn 2: Những loài vật chăm chỉ diệt trừ sâu bọ.

c. Ghi lại câu nêu ý chính của mỗi đoạn và cho biết vị trí của câu đó trong đoạn:

Đoạn văn

Câu nêu ý chính

Vị trí trong đoạn

Đoạn 1

Mọi người bắt tay vào việc chuẩn bị cho cuộc khiêu vũ.

Câu đầu tiên của đoạn văn

Đoạn 2

Tất cả đều lo diệt trừ sâu bọ để giữ gìn hoa lá.

Câu cuối cùng của đoạn văn

Câu 2 trang 6 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức 

Đọc các đoạn văn ở bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1, trang 11), chọn câu chủ đề cho từng đoạn và xác định vị trí đặt câu chủ đề cho mỗi đoạn. 

Câu chủ đề

Đoạn văn

Vị trí câu chủ đề trong đoạn

a. Mùa xuân đến, chim bắt đầu xây tổ.

   

b. Cứ thế, cả nhà mỗi người một việc, hối hả mang tết về trong khoảnh khắc chiều Ba mươi.

 

Trả lời: 

Câu chủ đề

Đoạn văn

Vị trí câu chủ đề trong đoạn

a. Mùa xuân đến, chim bắt đầu xây tổ.

Đoạn 2

Đầu đoạn văn

b. Cứ thế, cả nhà mỗi người một việc, hối hả mang tết về trong khoảnh khắc chiều Ba mươi.

Đoạn 1

Cuối đoạn văn

Câu 3 trang 7 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức

Viết câu chủ đề khác cho 1 trong 2 đoạn văn ở bài tập 2.

Trả lời:

- Đoạn 1: Mỗi người một việc tạo nên không khí gia đình vui vẻ, đầm ấm trước thềm năm mới.

- Đoạn 2: Để chào đón năm mới, những đàn chim bắt đầu sửa sang ngôi nhà của mình.

C. Vận dụng

Ghi lại một vẻ riêng của từng người trong gia đình em. 

Người thân

Vẻ riêng

M. Bố

Vô cùng hài hước.

 

 

 

 

 Trả lời: 

Người thân

Vẻ riêng

M. Bố

Vô cùng hài hước.

Mẹ

Dịu dàng chăm sóc gia đình chu đáo.

Em

Ngoan ngoãn học tập để cha mẹ vui lòng.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan