Bài 1 trang 16 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
Xác định \(A \cap B,A \cup B,A\backslash B,B\backslash A\) trong các trường hợp sau:
a) \(A = \left\{ {a;b;c;d} \right\},B = \left\{ {a;c;e} \right\}\)
b) \(A = \left\{ {x\left| {{x^2} - 5x - 6 = 0} \right.} \right\},B = \left\{ {x\left| {{x^2} = 1} \right.} \right\}\)
c) \(A= \{ x \in \mathbb N | x\) là số lẻ, \(x<8\) , \(B =\{ x \in \mathbb N | x\) là các ước của 12}
Phương pháp:
Bước 1: Viết lại tập hợp bằng cách liệt kê phần tử
Bước 2:
\(A \cap B = \{x |x \in A\) và \(x\in B\}\)
\(A \cup B = \{x |x \in A\) hoặc \(x\in B\}\)
\(A\backslash B = \{x |x \in A\) và \(x\notin B\}\)
Lời giải:
a) Ta có: A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}
Các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B là: a; c.
Do đó A ∩ B = {a; c}.
Ta có: A ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B}
Các phần tử thuộc A hoặc thuộc B là: a; b; c; d; e.
Do đó A ∪ B = {a; b; c; d; e},
Ta có: A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B}
Các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B là: b; d.
Do đó A \ B = {b; d}.
Ta có: B \ A = {x | x ∈ B và x ∉ A}
Phần tử thuộc B nhưng không thuộc A là: e.
Do đó, B \ A = {e}.
b) Giải phương trình x2 – 5x – 6 = 0.
Ta có: x2 – 5x – 6 = 0
⇔ x2 + x – 6x – 6 = 0
⇔ x(x + 1) – 6(x + 1) = 0
⇔ (x – 6)(x + 1) = 0
⇔ x = 6 hoặc x = – 1.
Do đó, A = {– 1; 6}.
Ta có: x2 = 1 ⇔ x = 1 hoặc x = – 1.
Do đó, B = {– 1; 1}.
Vậy A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B} = {– 1};
A ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B} = {– 1; 1; 6};
A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B} = {6};
B \ A = {x | x ∈ B và x ∉ A} = {1}.
c) Các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 8 là: 1; 3; 5; 7. Do đó, A = {1; 3; 5; 7}.
Các số tự nhiên là ước của 12 là: 1; 2; 3; 4; 6; 12. Do đó, B = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Vậy A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B} = {1; 3};
A ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B} = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 12};
A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B} = {5; 7};
B \ A = {x | x ∈ B và x ∉ A} = {2; 4; 6; 12}.
Bài 2 trang 16 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {\left( {x;y} \right)\left| {3x - 2y = 11} \right.} \right\},B = \left\{ {\left( {x;y} \right)\left| {2x + 3y = 3} \right.} \right\}\). Hãy xác định tập hợp \(A \cap B\)
Phương pháp:
Bước 1: Đưa tập hợp về dạng cùng x (hoặc y), biểu diễn y (hoặc x) qua biến còn lại
Bước 2: Giải phương trình để các phần tử của hai tập hợp giống nhau
Lời giải:
Ta thấy (x; y) ∈ A ∩ B khi (x; y) là nghiệm của hệ phương trình: (I)
Nhân hai vế của (1) với 3, nhân hai vế của (2) với 2, ta được hệ phương trình
Cộng vế với vế hai phương trình của hệ này, ta được 13x = 39 hay x = 3.
Thay x = 3 vào (1) ta được 3 . 3 – 2y = 11, suy ra y = – 1.
Do đó, hệ phương trình (I) có một nghiệm là (3; – 1).
Vậy A ∩ B = {(3; – 1)}.
Bài 3 trang 16 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
Cho các tập hợp \(A = \left\{ {1;3;5;7;9} \right\},B = \left\{ {1;2;3;4} \right\},C = \left\{ {3;4;5;6} \right\}\). Hãy xác định các tập hợp
a) \(\left( {A \cup B} \right) \cap C\)
b) \(A \cap \left( {B \cap C} \right)\)
c) \(A\backslash \left( {B \cap C} \right)\)
d) \(\left( {A\backslash B} \right) \cup \left( {A\backslash C} \right)\)
Phương pháp:
\(A \cap B = \{x |x \in A\) và \(x\in B\}\)
\(A \cup B = \{x |x \in A\) hoặc \(x\in B\}\)
\(A\backslash B = \{x |x \in A\) và \(x\notin B\}\)
Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước
Lời giải:
a) Ta có: A ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B} = {1; 2; 3; 4; 5; 7; 9}.
Do đó, (A ∪ B) ∩ C = {x | x ∈ (A ∪ B) và x ∈ C} = {3; 4; 5}.
b) Ta có: B ∩ C = {x | x ∈ B và x ∈ C} = {3; 4}.
Do đó, A ∩ (B ∩ C) = {x | x ∈ A và x ∈ (B ∩ C)} = {3}.
c) Ta có: A \ (B ∩ C) = {x | x ∈ A và x ∉ (B ∩ C)} = {1; 5; 7; 9}.
d) Ta có: A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B} = {5; 7; 9}.
A \ C = {x | x ∈ A và x ∉ C} = {1; 7; 9}.
Do đó, (A \ B) ∪ (A \ C) = {x | x ∈ (A \ B) hoặc x ∈ (A \ C)} = {1; 5; 7; 9}.
Bài 4 trang 17 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
Kí hiệu A là tập hợp các học sinh nữ của trường, B là tập hợp các học sinh khối 10 của trường; C, D lần lượt là tập hợp các học sinh nữ, các học sinh nam khối 10 của trường ̣̣̣( hình 7). Hãy điền kí hiệu tập hợp thích hợp vào chỗ chấm
a) \(A \cap B = ...\)
b) \(C \cup D = ...\)
c) \(B\backslash A = ...\)
d) \(B \cap C = ...\)
e) \(C\backslash A = ...\)
g) \(D\backslash A = ...\)
Phương pháp:
\(A \cap B = \{x \in A | x \in B \}\)
\(C \cup D = \{x \in C \) hoặc \( x \in D\}\)
\(B \backslash A = \{x \in B | x \notin A \}\)
Lời giải:
a) Do A là tập hợp các học sinh nữ của trường và B là tập hợp các học sinh khối 10 của trường nên A ∩ B là tập hợp các học sinh nữ khối 10 của trường và chính là tập C.
Do đó, A ∩ B = C.
b) Do C, D lần lượt là tập hợp các học sinh nữ, các học sinh nam khối 10 của trường nên C ∪ D là tập hợp các học sinh khối 10 của trường và chính là tập hợp B.
Do đó, C ∪ D = B.
c) B \ A là tập hợp các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A, mà B là tập hợp các học sinh khối 10 của trường và A là tập hợp các học sinh nữ của trường, do đó B \ A là tập hợp các học sinh nam khối 10 của trường và chính là tập hợp D.
Vậy B \ A = D.
d) B ∩ C là tập hợp các phần tử vừa thuộc B vừa thuộc C, mà B là tập hợp các học sinh khối 10 của trường và C là tập hợp các học sinh nữ khối 10 của trường nên B ∩ C = C.
e) C \ A là tập hợp các phần tử thuộc C nhưng không thuộc A, theo sơ đồ Ven, ta thấy C ⊂ A. Do đó, C \ A = ∅.
g) D \ A là tập hợp các phần tử thuộc D nhưng không thuộc A, mà D là tập hợp các học sinh nam khối 10 của trường và A là tập hợp các học sinh nữ của trường, do đó D \ A là tập hợp các học sinh nam khối 10 của trường và chính là tập D.
Vậy D \ A = D.
Bài 5 trang 17 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
Cho A là tập hợp tùy ý. Hãy điền kí hiệu tập hợp thích hợp vào chỗ chấm
a) \(A \cap A = ...\)
b) \(A \cup A = ...\)
c) \(A \cap \emptyset = ...\)
d) \(A \cup \emptyset = ...\)
e) \(A\backslash A = ...\)
g) \(A\backslash \emptyset = ...\)
h) \(\emptyset \backslash A = ...\)
Phương pháp:
\(\emptyset\): tập hợp rỗng (không có phần tử nào)
Lời giải:
a) A ∩ A = {x | x ∈ A và x ∈ A} = {x | x ∈ A} = A.
b) A ∪ A = {x | x ∈ A hoặc x ∈ A} = {x | x ∈ A} = A.
c) Do ∅ ⊂ A nên A ∩ ∅ = ∅.
d) Do ∅ ⊂ A nên A ∪ ∅ = A.
e) A \ A = {x | x ∈ A và x ∉ A} = ∅.
g) A \ ∅ = A. (Do tập ∅ không có chứa phần tử nào).
h) ∅ \ A = ∅.
Bài 6 trang 17 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
Cho A, B là hai tập hợp tùy ý. Hãy điền kí hiệu tập hợp thích hợp vào chỗ chấm
a) Nếu \(B \subset A\) thì \(A \cap B = ...,A \cup B = ...\) và \(B\backslash A = ...\)
b) Nếu \(A \cap B = \emptyset \) thì \(A\backslash B = ...\) và \(B\backslash A = ...\)
Lời giải:
a) Ta có B ⊂ A, ta biểu diễn sơ đồ Ven như sau:
Khi đó, mọi phần tử của B đều là phần tử của A.
Vậy A ∩ B = B, A ∪ B = A và B \ A = ∅.
b) Ta có A ∩ B = ∅ nên A và B là hai tập hợp rời nhau:
Khi đó mọi phần tử của A và B đều khác nhau.
Vậy A \ B = A và B \ A = B.
Bài 7 trang 17 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
Cho các tập con \(A = \left[ { - 1;3} \right]\) và \(B = \left[ {0;5} \right)\) của tập số thực \(\mathbb{R}\)
Hãy xác định \(A \cap B,A \cup B,A\backslash B,B\backslash A\)
Phương pháp:
\(\left[ {a;b} \right]=\left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {a \le x \le b} \right.} \right\}\)
\(\left( {a;b} \right)=\left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {a < x < b} \right.} \right\}\)
\(\left[ {a;b} \right)=\left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {a \le x < b} \right.} \right\}\)
\(A \cap B = \{x | x \in A \) và \(x \in B \}\)
\(A \cup B = \{x | x \in A \) hoặc \(x \in B \}\)
\(A\backslash B = \{x | x \in A \) và \(x \notin B \}\)
Lời giải:
+ Để xác định A ∩ B ta vẽ sơ đồ sau:
Từ sơ đồ, ta suy ra A ∩ B = [– 1; 3] ∩ [0; 5) = [0; 3].
+ Để xác định A ∪ B ta vẽ sơ đồ sau:
Từ sơ đồ, ta suy ra A ∪ B = [– 1; 3] ∪ [0; 5) = [– 1; 5).
+ Để xác định A \ B ta vẽ sơ đồ sau:
Từ sơ đồ, ta suy ra A \ B = [– 1; 3] \ [0; 5) = [– 1; 0).
+ Để xác định B \ A ta vẽ sơ đồ sau:
Từ sơ đồ, ta suy ra B \ A = [0; 5) \ [– 1; 3] = (3; 5).
Bài 8 trang 17 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
Lớp 10E có 18 bạn chơi cầu lông, 15 bạn chơi cờ vua, 10 bạn chơi cả hai môn và 12 bạn không chơi môn nào trong hai môn thể thao này
a) Lớp 10E có bao nhiêu bạn chơi ít nhất một môn thể thao trên?
b) Lớp 10E có bao nhiêu học sinh?
Lời giải:
Kí hiệu A là tập hợp các học sinh của lớp 10E, B = {x ∈ A | x chơi cầu lông},
C = {x ∈ A | x chơi cờ vua}, D = {x ∈ A |x không chơi cầu lông, cũng không chơi cờ vua}.
Theo giả thiết, n(B) = 18, n(C) = 15, n(B ∩ C) = 10 và n(D) = 12.
a) Số học sinh của lớp 10E chơi ít nhất một môn thể thao là:
n(B ∪ C) = n(B) + n(C) – n(B ∩ C) = 18 + 15 – 10 = 23 (bạn).
b) Số học sinh của lớp 10E là:
n(A) = n(B ∪ C) + n(D) = 23 + 12 = 35 (bạn).
Bài 9 trang 17 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
Biết rằng tập hợp M thỏa mãn \(M \cap \left\{ {1;3} \right\} = \left\{ 1 \right\},M \cap \left\{ {5;7} \right\} = \left\{ 5 \right\},M \cap \left\{ {9;11} \right\} = \left\{ 9 \right\}\)và \(M \subset \left\{ {1;3;5;7;9;11} \right\}\). Hãy tìm M
Phương pháp:
\(A \cap B = \{x |x \in A\) và \(x\in B\}\)
\(A \cup B = \{x |x \in A\) hoặc \(x\in B\}\)
M là tập hợp con của A khi tất cả các phần tử thuộc M đều thuộc tập hợp A
Lời giải:
Do M ∩ {1; 3} = {1}, suy ra 1 ∈ M và 3 ∉ M.
Do M ∩ {5; 7} = {5}, suy ra 5 ∈ M và 7 ∉ M.
Do M ∩ {9; 11} = {9}, suy ra 9 ∈ M và 11 ∉ M.
Lại có M ⊂ {1; 3; 5; 7; 9; 11}.
Do đó, các phần tử của M là 1; 5; 9.
Vậy M = {1; 5; 9}.
Bài 10 trang 17 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3} \right\}\)
a) Tìm tất cả các tập hợp B sao cho \(A \cup B = A\)
b) Tìm tất cả các tập hợp C sao cho \(A \cap C = C\)
Phương pháp:
a) Tập hợp \(A \cup B = A\) khi các phần tử của tập hợp B đều là phần tử của tập hợp A hoặc là tập rỗng
b) Tập hợp \(A \cap C = C\) khi các tất cả các phần tử của C đều là phần tử của A
Lời giải:
a) Ta có A ∪ B = A khi và chỉ khi mọi phần tử của B đều là phần tử của A hay B phải là tập con của A.
Mà A = {1; 2; 3}, nên các tập con của A là: ∅, {1}, {2}, {3}, {1; 2}, {1; 3}, {2; 3}, {1; 2; 3}.
Vậy các tập hợp B cần tìm là: ∅, {1}, {2}, {3}, {1; 2}, {1; 3}, {2; 3}, {1; 2; 3}.
b) Ta có A ∩ C = C khi và chỉ khi mọi phần tử của C đều là phần tử của A hay C là tập con của A.
Vậy các tập hợp C cần tìm là: ∅, {1}, {2}, {3}, {1; 2}, {1; 3}, {2; 3}, {1; 2; 3}.
Bài 11 trang 17 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
Cho \(U = \left\{ {3;5;{a^2}} \right\},A = \left\{ {3;a + 4} \right\}\). Tìm giá trị của a sao cho \({C_U}A = \left\{ 1 \right\}\)
Phương pháp:
\({C_U}A = U\backslash A = \left\{ {x\left| {x \in U,x \notin A} \right.} \right\}\) (A là tập con của U)
Lời giải:
Ta có: CUA = U \ A = {x | x ∈ U và x ∉ A}.
Mà CUA = {1}, do đó, 1 ∈ U = {3; 5; a2}, suy ra a2 = 1 nên a = 1 hoặc a = – 1.
+ Với a = 1, suy ra a + 4 = 1 + 4 = 5 nên ta có U = {1; 3; 5} và A = {3; 5}.
Khi đó, CUA = U \ A = {1} (thỏa mãn).
+ Với a = – 1, suy ra a + 4 = – 1 + 4 = 3 nên ta có U = {1; 3; 5} và A = {3}.
Khi đó, CUA = U \ A = {1; 5} (không thỏa mãn).
Vậy giá trị cần tìm là a = 1.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục