Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SBT Toán 10 trang 58, 59, 60 Chân trời sáng tạo tập 2

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1, 2 trang 58, bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 59, bài 11, 12 trang 60 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2. Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là A (1; 3), B (3; 1), C (6; 4). a) Tính độ dài ba cạnh của tam giác ABC và số đo của góc B b) Tìm tọa độ tâm I của đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC

Bài 1 trang 58 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {1;2} \right),\overrightarrow b  = \left( {3;0} \right)\)

a) Tìm tọa độ của vectơ \(2\overrightarrow a  + 3\overrightarrow b \)

b) Tính các tính vô hướng \(\overrightarrow a .\overrightarrow b ,\left( {3\overrightarrow a } \right).\left( {2\overrightarrow b } \right)\)

Lời giải:

a) \(2\overrightarrow a  = 2\left( {1;2} \right) = \left( {2;4} \right),3\overrightarrow b  = 3\left( {3;0} \right) = \left( {9;0} \right)\)

\( \Rightarrow 2\overrightarrow a  + 3\overrightarrow b  = \left( {11;4} \right)\)

b) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = 1.3 + 2.0 = 3\)

+ \(3\overrightarrow a  = \left( {3;6} \right),2\overrightarrow b  = \left( {6;0} \right) \Rightarrow \left( {3\overrightarrow a } \right).\left( {2\overrightarrow b } \right) = 3.6 + 6.0 = 18\)

Bài 2 trang 58 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho ba vectơ \(\overrightarrow m  = \left( {1;1} \right),\overrightarrow n  = \left( {2;2} \right),\overrightarrow p  = \left( { - 1; - 1} \right)\). Tìm tọa độ của các vectơ

a) \(\overrightarrow m  + 2\overrightarrow n  - 3\overrightarrow p \);

b) \(\left( {\overrightarrow n .\overrightarrow p } \right)\overrightarrow m \)

Lời giải:

a) \(2\overrightarrow n  = \left( {4;4} \right),3\overrightarrow p  = \left( { - 3; - 3} \right)\)

\( \Rightarrow \overrightarrow m  + 2\overrightarrow n  - 3\overrightarrow p  = \left( {1;1} \right) + \left( {4;4} \right) - \left( { - 3; - 3} \right) = \left( {8;8} \right)\)

b) \(\overrightarrow n .\overrightarrow p  = 2\left( { - 1} \right) + 2\left( { - 1} \right) =  - 4 \Rightarrow \left( {\overrightarrow n .\overrightarrow p } \right)\overrightarrow m  =  - 4\left( {1;1} \right) = \left( { - 4; - 4} \right)\)

Bài 3 trang 59 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho tam giác MNP có tọa độ của các đỉnh là \(M\left( {3;3} \right),N\left( {7;3} \right),P\left( {3;7} \right)\)

a) Tìm tọa độ trung điểm E của cạnh MN

b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác MNP

Lời giải:

a) E là trung điểm của cạnh MN \( \Rightarrow E\left( {\frac{{3 + 7}}{2};\frac{{3 + 3}}{2}} \right) \Rightarrow E\left( {5;3} \right)\)

b) G là trọng tâm của tam giác MNP\( \Rightarrow G\left( {\frac{{3 + 7 + 3}}{3};\frac{{3 + 3 + 7}}{3}} \right) \Rightarrow G\left( {\frac{{13}}{3};\frac{{13}}{3}} \right)\)

Bài 4 trang 59 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là \(A\left( {1;3} \right),B\left( {3;1} \right),C\left( {6;4} \right)\)

a) Tính độ dài ba cạnh của tam giác ABC và số đo của góc B

b) Tìm tọa độ tâm I của đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC

Lời giải:

Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là \(A\left( {1;3} \right),B\left( {3;1} \right),C\left( {6;4} \right)\)

a) Tính độ dài ba cạnh của tam giác ABC và số đo của góc B

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( {2; - 2} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}}  = 2\sqrt 2 \\\overrightarrow {BC}  = \left( {3;3} \right) \Rightarrow BC = \sqrt {{3^2} + {3^2}}  = 3\sqrt 2 \\\overrightarrow {AC}  = \left( {5;1} \right) \Rightarrow AC = \sqrt {{5^2} + {1^2}}  = \sqrt {26} \end{array}\)

+ \(cos\left( B \right) = \left| {cos\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right)} \right| = \frac{{2.3 - 2.3}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} .\sqrt {{3^2} + {3^2}} }} = 0 \Rightarrow \widehat B = {90^ \circ }\)

b) Tam giác ABC vuông tại B có I là tâm của đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC nên I là trung điểm của AC

\( \Rightarrow I\left( {\frac{{1 + 6}}{2};\frac{{3 + 4}}{2}} \right) \Rightarrow I\left( {\frac{7}{2};\frac{7}{2}} \right)\)

Bài 5 trang 59 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho năm điểm \(A\left( {2;0} \right),B\left( {0; - 2} \right),C\left( {3;3} \right),D\left( { - 2; - 2} \right),E\left( {1; - 1} \right)\). Trong các điểm đã cho, hãy tìm điểm:

a) Thuộc trục hoành

b) Thuộc trục tung

c) Thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất

Lời giải:

a) Thuộc trục hoành, tức là \(y = 0 \Rightarrow \)A thuộc trục hoành

b) Thuộc trục tung tức là \(x = 0 \Rightarrow \) B thuộc trục tung

c) Thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất tức là \(y = x\)

\(\Rightarrow \) C, D thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất

Bài 6 trang 59 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho điểm \(M\left( {4;5} \right)\). Tìm tọa độ:

a) Điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục \(Ox\)

b) Điểm M’ đối xứng với M qua trục \(Ox\)

c) Điểm K là hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục \(Oy\)

d) Điểm M’’ đối xứng với M qua trục \(Oy\)

e) Điểm C đối xứng với M qua gốc O

Lời giải:

a)

+ \(MH \bot Ox = H \Rightarrow H \in Ox \Rightarrow H\left( {a;0} \right)\)

+ \(\overrightarrow {MH}  = \left( {a - 4; - 5} \right),\overrightarrow {{v_{Ox}}}  = \left( {1;0} \right) \Rightarrow a - 4 + 0 = 0 \Rightarrow a = 4 \Rightarrow H\left( {4;0} \right)\)

b) Điểm M’ đối xứng với M qua trục \(Ox\) \( \Rightarrow \) H là trung điểm của MM’ \( \Rightarrow \) \(M'\left( {4; - 5} \right)\)

c)

+ \(MH \bot Oy = H \Rightarrow K \in Oy \Rightarrow H\left( {0;b} \right)\)

+ \(\overrightarrow {MK}  = \left( { - 4;b - 5} \right),\overrightarrow {{v_{Ox}}}  = \left( {0;1} \right) \Rightarrow 0 + b - 5 = 0 \Rightarrow b = 5 \Rightarrow K\left( {0;5} \right)\)

d) Điểm M’’ đối xứng với M qua trục \(Oy\)\( \Rightarrow \) K là trung điểm của MM’’ \( \Rightarrow \) \(M''\left( { - 4;5} \right)\)

e) Điểm C đối xứng với M qua gốc O \( \Rightarrow \) O là trung điểm của CM \( \Rightarrow \) \(C\left( { - 4; - 5} \right)\)

Bài 7 trang 59 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho ba điểm \(A\left( {1;1} \right),B\left( {2;4} \right),C\left( {4;4} \right)\)

a) Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành

b) Tìm tọa độ giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD

Lời giải:

a) ABCD là hình bình hành \( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC}  \Rightarrow \left( {1;3} \right) = \left( {4 - x;4 - y} \right) \Rightarrow D\left( {3;1} \right)\)

b) Giao điểm hai đường chéo HBH là trung điểm của AC \( \Rightarrow \) \(O\left( {\frac{5}{2};\frac{5}{2}} \right)\)

Bài 8 trang 59 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là \(A\left( {1;1} \right),B\left( {7;3} \right),C\left( {4;7} \right)\) và cho các điểm \(M\left( {2;3} \right),N\left( {3;5} \right)\)

a) Chứng minh bốn điểm A, M, N, C thẳng hàng

b) Chứng minh trọng tâm của các tam giác ABC và MNB trùng nhau

Lời giải:

a) \(\overrightarrow {AC}  = \left( {3;6} \right),\overrightarrow {AM}  = \left( {1;2} \right),\overrightarrow {AN}  = \left( {2;4} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AC}  = 3\overrightarrow {AM}  = \frac{3}{2}\overrightarrow {AN} \) \( \Rightarrow \) Bốn điểm A, M, N, C thẳng hàng

b) Chứng minh trọng tâm của các tam giác ABC và MNB trùng nhau

+ Trọng tâm của các tam giác ABC: \({G_1}\left( {\frac{{1 + 7 + 4}}{3};\frac{{1 + 3 + 7}}{3}} \right) \Rightarrow {G_1}\left( {4;\frac{{11}}{3}} \right)\)

+ Trọng tâm của các tam giác MNB: \({G_2}\left( {\frac{{2 + 7 + 3}}{3};\frac{{3 + 3 + 5}}{3}} \right) \Rightarrow {G_2}\left( {4;\frac{{11}}{3}} \right)\)

\( \Rightarrow \) Trọng tâm của các tam giác ABC và MNB trùng nhau

Bài 9 trang 59 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho bốn điểm \(M\left( {6; - 4} \right),N\left( {7;3} \right),P\left( {0;4} \right),Q\left( { - 1; - 3} \right)\). Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình vuông

Lời giải:

+ \(\overrightarrow {MN}  = \left( {1;7} \right),\overrightarrow {QP}  = \left( {1;7} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {QP} \) \( \Rightarrow \) MNPQ là hình bình hành

+ \(\overrightarrow {MN}  = \left( {1;7} \right),\overrightarrow {MQ}  = \left( { - 7;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MN} .\overrightarrow {MQ}  = 0 \Rightarrow MN \bot MQ\) \( \Rightarrow \) MNPQ là HCN

+ \(MN = \left| {\overrightarrow {MN} } \right| = \sqrt {{1^2} + {7^2}}  = \sqrt {50} \)

\(\begin{array}{l}MQ = \left| {\overrightarrow {MQ} } \right| = \sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2} + {1^2}}  = \sqrt {50} \\ \Rightarrow MN = MQ\end{array}\)

\( \Rightarrow \) MNPQ là Hình vuông

Bài 10 trang 59 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) trong các trường hợp sau:

a) \(\overrightarrow a  = \left( {1; - 4} \right),\overrightarrow b  = \left( {5;3} \right)\)

b) \(\overrightarrow a  = \left( {4;3} \right),\overrightarrow b  = \left( {6;0} \right)\)

c) \(\overrightarrow a  = \left( {2;2\sqrt 3 } \right),\overrightarrow b  = \left( { - 3;\sqrt 3 } \right)\)

Lời giải:

a) \(cos\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{1.5 - 4.3}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} .\sqrt {{5^2} + {3^2}} }} = \frac{{ - 7\sqrt 2 }}{{34}} \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) \approx {106^ \circ }56'\)

b) \(cos\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{4.6 + 3.0}}{{\sqrt {{4^2} + {6^2}} .\sqrt {{3^2} + {0^2}} }} = \frac{4}{5} \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) \approx {36^ \circ }52'\)

c) \(cos\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{2.\left( { - 3} \right) + 2\sqrt 3 .\sqrt 3 }}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( {2\sqrt 3 } \right)}^2}} .\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}} }} = 0 \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) \approx {90^ \circ }\)

Bài 11 trang 60 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho điểm \(A\left( {1;4} \right)\). Gọi B là điểm đối xứng với điểm A qua gốc tọa độ O. Tìm tọa độ của điểm C có tung độ bằng 3, sao cho tam giác ABC vuông tại C

Lời giải:

+ B là điểm đối xứng của A qua O \( \Rightarrow \) O là trung điểm của AB \( \Rightarrow \) \(B\left( { - 1; - 4} \right)\)

+ Gọi \(C\left( {x;3} \right)\)

+ \(\overrightarrow {AC}  = \left( {x - 1; - 1} \right),\overrightarrow {BC}  = \left( {x + 1;7} \right)\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC}  = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) - 7 = 0 \Rightarrow {x^2} - 1 - 7 = 0 \Rightarrow {x^2} = 8 \Rightarrow x =  \pm 2\sqrt 2 \)

\( \Rightarrow C\left( {2\sqrt 2 ;3} \right),C\left( { - 2\sqrt 2 ;3} \right)\)

Bài 12 trang 60 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Cho vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {2;2} \right)\). Hãy tìm tọa độ một vectơ đơn vị \(\overrightarrow e \) cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow a \)

Lời giải:

Ta có: \(\vec a = \left( {2;2} \right) = \frac{2}{k}\left( {k;k} \right) \)

\(\Rightarrow \) Với \(k>0\) thì \(\vec e = (k;k)\) là 1 vectơ cùng hướng với \(\overrightarrow a \) 

Để \(\vec e\) là vecto đơn vị thì \(\left| {\vec e} \right| = 1\)

\(\Leftrightarrow \sqrt {{k^2} + {k^2}}  = 1 \Leftrightarrow 2{k^2} = 1 \Leftrightarrow k = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) (vì \(k>0\))

Vậy vecto đơn vị cùng hướng với \(\vec a\) là \(\vec e = (\frac{{\sqrt 2 }}{2};\frac{{\sqrt 2 }}{2})\).

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan