Bài 6.1 trang 9 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2
Tính:
a) \({\left( {\frac{1}{5}} \right)^{ - 2}};\)
b) \({4^{\frac{3}{2}}};\)
c) \({\left( {\frac{1}{8}} \right)^{ - \frac{2}{3}}};\)
d) \({\left( {\frac{1}{{16}}} \right)^{ - 0,75}}.\)
Phương pháp:
Sử dụng máy tính cầm tay.
Lời giải:
Bài 6.2 trang 9 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2
Thực hiện phép tính:
a) \({27^{\frac{2}{3}}} + {81^{ - 0,75}} - {25^{0,5}};\)
b) \({4^{2 - 3\sqrt 7 }}{.8^{2\sqrt 7 }}.\)
Phương pháp:
Sử dụng các công thức
\({a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}};a = \sqrt[n]{{{a^n}}};{\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}};{a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}.\)
Lời giải:
Bài 6.3 trang 9 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(A = \frac{{{x^5}{y^{ - 2}}}}{{{x^3}y}}\,\,\,\left( {x,y \ne 0} \right);\)
b) \(B = \frac{{{x^2}{y^{ - 3}}}}{{{{\left( {{x^{ - 1}}{y^4}} \right)}^{ - 3}}}}\,\,\,\left( {x,y \ne 0} \right).\)
Phương pháp:
Sử dụng các công thức \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}};{\left( {ab} \right)^n} = {a^n}.{b^n}.\)
Lời giải:
Bài 6.4 trang 9 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2
Cho x, y là các số thực dương. Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(A = \frac{{{x^{\frac{1}{3}}}\sqrt y + {y^{\frac{1}{3}}}\sqrt x }}{{\sqrt[6]{x} + \sqrt[6]{y}}};\)
b) \(B = {\left( {\frac{{{x^{\sqrt 3 }}}}{{{y^{\sqrt 3 - 1}}}}} \right)^{\sqrt 3 + 1}}.\frac{{{x^{ - \sqrt 3 - 1}}}}{{{y^{ - 2}}}}.\)
Phương pháp:
Sử dụng công thức
\({a^{\frac{1}{n}}} = \sqrt[n]{a};{\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}};{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}};{a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}.\)
Lời giải:
Bài 6.5 trang 9 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2
Chứng minh rằng \(\sqrt {4 + 2\sqrt 3 } - \sqrt {4 - 2\sqrt 3 } = 2.\)
Phương pháp:
Sử dụng hằng đẳng thức bậc 2 để biến đổi biểu thức dưới dấu căn và áp dụng công thức \(\sqrt {{a^2}} = a\,\,\left( {a > 0} \right)\)
Lời giải:
Bài 6.6 trang 9 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2
Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy so sánh:
a) \({5^{6\sqrt 3 }}\) và \({5^{3\sqrt 6 }};\)
b) \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - \frac{4}{3}}}\) và \(\sqrt 2 {.2^{\frac{2}{3}}}.\)
Phương pháp:
Đưa về so sánh 2 lũy thừa cùng cơ số.
Lời giải:
Bài 6.7 trang 9 SGK Toán 11 - Kết Nối Tri Thức tập 2
Nếu một khoản tiền gốc P được gửi ngân hàng với lãi suất hằng năm r (r được biểu thị dưới dạng số thập phân), được tính lãi n lần trong một năm, thì tổng số tiền A nhận được (cả vốn lẫn lãi) sau N kì gửi cho bởi công thức sau:
\(A = P{\left( {1 + \frac{r}{n}} \right)^N}.\)
Hỏi nếu bác An gửi tiết kiệm số tiền 120 triệu đồng theo kì hạn 6 tháng với lãi suất không đổi là 5% một năm, thì số tiền thu được (cả vốn lẫn lãi) của bác An sau 2 năm là bao nhiêu?
Phương pháp:
Áp dụng công thức và bấm máy tính.
Lời giải:
Ta có P = 120, r = 5% = 0,05.
Vậy số tiền bác An thu được (cả vốn lẫn lãi) sau 2 năm là
120. ≈132,46 (triệu đồng).
Phương pháp:
Áp dụng công thức và bấm máy tính.
Lời giải:
Thay t = 20 vào công thức A=19⋅ ta được
A=19⋅≈30 (triệu người).
Vậy sau 20 năm nữa kể từ năm 2021, dân số của quốc gia đó là khoảng 30 triệu người.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục