Bài 1 (Trang 33, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)
a) Đọc mỗi phân số thập phân sau:
b) Viết mỗi phân số thập phân sau:
c) Xếp các thẻ ghi phân số thập phân vào vị trí thích hợp trên tia số:
Phương pháp:
a) Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
b) Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
c) Xếp các thẻ vào vị trị thích hợp trên tia số.
Lời giải:
a)
\(\frac{3}{{10}}\): Ba phần mười
\(\frac{14}{{100}}\): Mười bốn phần trăm
\(\frac{723}{{1000}}\): Bảy trăm hai mươi ba phần nghìn
\(\frac{2014}{{1000000}}\): Hai nghìn không trăm mười bốn phần triệu
b)
Năm phần mười: \(\frac{5}{{10}}\)
Ba trăm phần nghìn: \(\frac{300}{{1000}}\)
Bảy mươi hai phần trăm: \(\frac{72}{{100}}\)
Chín phần triệu: \(\frac{9}{{1000000}}\)
c)
Bài 2 (Trang 34, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)
Phân số nào sau đây là phân số thập phân?
Phương pháp:
Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1 000, … gọi là các phân số thập phân.
Lời giải:
Phân số thập phân là \(\frac{16}{{10}}\) ; \(\frac{439}{{1000}}\)
Bài 3 (Trang 34, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)
Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (theo mẫu):
a) \(\frac{2}{{5}}\) , \(\frac{7}{{4}}\) , \(\frac{18}{{25}}\)
b) \(\frac{32}{{80}}\) , \(\frac{72}{{400}}\) , \(\frac{425}{{5000}}\)
Phương pháp:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên (khác 0) để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, ...
Lời giải:
Bài 4 (Trang 34, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1)
Trò chơi “Ghép thẻ”
Tìm cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp (theo mẫu)
Phương pháp:
- Chuyển các hỗn số thành phân số
- Ghép cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp
Lời giải:
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục