Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 5 CTST trang 41, 42 tập 1

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải thực hành bài 1 trang 41, luyện tập bài 1, 2, 3 trang 42 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội dài 354 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

Thực hành

Bài 1 trang 41 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Thay dấu (.?.) bằng số hoặc tỉ lệ thích hợp.

Phương pháp:

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 200cm.
Thực hiện tương tự với các câu còn lại.

Lời giải:

Luyện tập

Bài 1 trang 41 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Chọn ý trả lời đúng.

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 quãng đường từ nhà Mai đến trường dài 20 cm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:

A. 2 km                         

B. 20 km                          

C. 200 km                             

D. 2 000 km

b) Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 thì chiều dài và chiều rộng lần lượt là:

A: 3 mm và 2 mm                   

B. 3 cm và 2 cm

C. 3 dm và 2 cm                          

D. 3 m và 2 m.

Phương pháp:

Khoảng cách giữa hai thành phố trên thực tế = khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ x số lần thu nhỏ của bản đồ.

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai thành phố đó là: 

3 × 10 000 000 = 30 000 000 (cm)

Đổi 30 000 000 cm = 300 km

Đáp số: 300 km.

Bài 2 trang 42 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội dài 354 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

Phương pháp:

Bước 1: Đổi 354 km sang đơn vị mm.

Bước 2: Độ dài quãng đường đó trên bản đồ = Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội : số lần thu nhỏ của bản đồ.

Lời giải:

Đổi 354 km = 354 000 000 mm

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài số mi-li-mét là:

354 000 000 : 2 000 000 = 177 (mm)

Đáp số: 177 mm.

Bài 3 trang 42 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

2 m², ha hay km²?

a) Tỉnh Tuyên Quang có diện tích khoảng 5 870 .?.

b) Bạn Lý Chải học tại một trường tiểu học có diện tích khoảng 2 .?.

c) Mỗi phòng học của trường có diện tích khoảng 48 .?.

Phương pháp:

a) Quãng đường thực tế = quãng đường trên bản đồ x 10 000

    Đổi sang đơn vị km.

b) Đổi đơn vị m sang cm

     Chiều dài trên bản đồ = chiều dài thực tế : 500.

     Chiều rộng trên bản đồ = chiều rộng thực tế : 500.

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: A.

Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:

20 × 10 000 = 200 000 cm

Đổi 200 000 cm = 2 km

b) Đáp án đúng là: B.

Đổi 15 m = 1 500 cm

Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 thì chiều dài là:

1 500 : 500 = 3 (cm)

Đổi 10 m = 1000 cm

Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 thì chiều rộng là:

1 000 : 500 = 2 (cm).

Khám phá trang 42 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

Hình bên là bản vẽ của một ngôi nhà. Thực tế, ngôi nhà này cao 4 m 20 cm.

Tỉ lệ của bản vẽ đó là $\frac{{.?.}}{{.?.}}$

Phương pháp:

Bước 1: Đổi chiều cao thực tế của ngôi nhà sang mm.

Bước 2: Tìm chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ.

Bước 3: Tìm tỉ lệ của bản vẽ đó = chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ : chiều cao thực tế của ngôi nhà.

Lời giải:

Tỉ lệ của bản vẽ đó là 

Giải thích

Đổi: 4 m 20 cm = 4 200 mm

Chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ là:

15 + 27 = 42 (mm)

Tỉ lệ của bản vẽ đó là:

42 : 4 200 = 

Đáp số: 

Hoạt động thực tế trang 42 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Nền của một phòng học là hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m.

a) Hãy xác định chiều dài và chiều rộng của nền phòng học đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 200.

b) Hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đó trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 200.

Phương pháp:

a)

- Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị cm

- Chiều dài trên bản đồ = Chiều dài thực tế : 200

- Chiều rộng trên bản đồ = Chiều rộng thực tế : 200

b) Vẽ hình chữ nhật với các kích thước vừa tìm được ở câu a

Lời giải:

a) Đổi 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm

Chiều dài nền phòng học trên bản vẽ là:

800 : 200 = 4 cm

Chiều rộng nền phòng học trên bản vẽ là:

600 : 200 = 3 cm

b) HS vẽ nền phòng học hình chữ nhật vào vở. Trong đó có chiều dài bằng 4 cm, chiều rộng bằng 3 cm.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan