Bài 5.10 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
Biểu đồ cột (H.5.17) biểu diễn số tiền mỗi người trong nhóm học sinh có được nhờ bán phế liệu.
a) Số tiền của Tuyết có gấp đôi số tiền của Khánh không? Giải thích tại sao.
b) Lập bảng thống kê cho số tiền mỗi bạn có được nhờ bán phế liệu.
Lời giải:
a) Dựa vào biểu đồ Hình 5.17, ta có:
- Số tiền bán phế liệu của Tuyết là 280 nghìn đồng;
- Số tiền bán phế liệu của Khánh là 240 nghìn đồng.
Số tiền của Tuyết gấp số lần số tiền của Khánh là:\(\frac{{280}}{{240}} = \frac{7}{6} \approx 1,2\) (lần).
Trên biểu đồ Hình 5,17, xét về chiều cao của cột trên biểu đồ thì cột biểu diễn số tiền của Tuyết gấp đối Khánh (số tiền của Tuyết chiếm 4 ô, còn số tiền của Khánh chiếm 2 ô). Tuy nhiên, trên biểu đồ chỉ biểu diễn giá trị từ 200 đến 360 (khoảng từ 0 đến 200 đã bị rút ngắn).
Do đó, số tiền của Tuyết không phải gấp đôi số tiền của Khánh.
b) Ta lập bảng thống kê cho số tiền mỗi bạn có được nhờ bán phế liệu như sau:
Tên các bạn trong nhóm |
An |
Bình |
Tuyết |
Khánh |
Hải |
Số tiền (nghìn đồng) |
230 |
250 |
280 |
240 |
350 |
Bài 5.11 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
Cho biểu đồ cột (H.5.18)
a) Doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ a) có tăng nhanh hơn doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ b) hay không?
b) Hai biểu đồ này có cùng biểu diễn một dãy số liệu không?
c) Giải thích tại sao hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau.
Lời giải:
a) Doanh thu mỗi năm của nhà máy trong hai biểu đồ a) và b) đều như nhau.
Do đó, doanh thu của nhà máy trong Biểu đồ a) và Biểu đồ b) đều tăng như nhau.
b) Hai biểu đồ này có cùng biểu diễn một dãy số liệu, đó là: 30; 33; 34; 35; 38
c) Hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau vì:
- Ở biểu đồ a) các giá trị tính từ 30 đến 38 (khoảng từ 0 đến 30 đã bị rút ngắn).
- Ở biểu đồ b) các giá trị tính từ 0 đến 40.
Bài 5.12 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
Cho biểu đồ (H.5.19)
a) So sánh tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của hai nước
b) Cho biết xu thế tăng, giảm của tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của mỗi nước.
c) Lập bảng thống kê về tỉ lệ diện tích đất rừng của Việt Nam trên tổng diện tích đất qua các năm
d) Tổng diện tích đất của Việt Nam, Indonesia tương ứng là 331690 km2; 11826440 km2. Tính diện tích đất rừng của Việt Nam, Indonesia năm 2017.
Lời giải:
a) Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia cao hơn Việt Nam qua các năm.
b) Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia có xu hướng giảm trong giai đoạn 2013 - 2017
Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam có xu hướng tăng trong giai đoạn 2013 - 2017
c) Bảng thống kê về tỉ lệ diện tích đất rừng của Việt Nam trên tổng diện tích đất qua các năm
Năm |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
Tỉ lệ (%) |
44,5 |
44,9 |
45,4 |
46,4 |
46,5 |
d) Diện tích đất rừng của Việt Nam năm 2017: 46,5% x 33169 = 15423.585 (km2)
Diện tích đất rừng của Indonesia năm 2017: 50% x 11826440 = 5913220 (km2)
Bài 5.13 trang 105 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
Biểu đồ (H.5.20) cho biết cơ câu GDP của Việt Nma năm 2021
a) Lĩnh vực nào đóng góp nhiều nhất vào GDP, với bao nhiêu phần trăm?
b) GDP Việt Nam năm 2021 là 0,4 nghìn tỉ đô la Mỹ. Lĩnh vực dịch vụ đóng góp bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?
Lời giải:
a) Lĩnh vực đóng góp nhiều nhất vào GDP là dịch vụ, với 40,95%
b) Lĩnh vực dịch vụ đóng góp: 400 x 40,95%= 163,8 (tỉ đô la Mỹ)
Bài 5.14 trang 105 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
Cho biểu đồ (H.5.21)
a) Nhận xét về xu thế của thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan trong các năm từ 2017 đến 2020
b) Lập bảng thống kê thị phần xuất khẩu gạo của Việt Nam trong giai đoạn này.
Lời giải:
a) Thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan có xu thế giảm dần trong các năm từ 2017 đến 2020
b) Bảng thống kê thị phần xuất khẩu gạo của Việt Nam
Năm |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tỉ lệ (%) |
12 |
13 |
15 |
14 |
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục