Bài 1 trang 10 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo
Đặt tính rồi tính:
a) 23 607 + 14 685
b) 845 + 76 928
c) 59 194 – 36 052
d) 48 163 – 2749
Phương pháp:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và tiến hành thực hiện cộng các số lần lượt từ trái qua phải.
Bài 2 trang 10 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo
Tính nhẩm:
Phương pháp:
Ví dụ: 72 + 20 = 70 + 2 + 20 = (70 + 20) + 2 = 90 + 2 = 92
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải:
a) 72 + 20 = 70 + 2 + 20 = (70 + 20) + 2 = 90 + 2 = 92
68 – 40 = 60 + 8 – 40 = (60 – 40) + 8 = 20 + 8 = 28
350 + 30 = 300 + 50 + 30 = 300 + (50 + 30) = 300 + 80 = 380
970 – 70 = 900 + 70 – 70 = 900 + (70 – 70) = 900 + 0 = 900
b) 411 + 300 = 400 + 11 + 300 = (400 + 300) + 11 = 700 + 11 = 711
625 + 200 = 600 + 25 + 200 = (600 + 200) + 25 = 800 + 25 = 825
954 – 400 = 900 + 54 – 400 = (900 – 400) + 54 = 500 + 54 = 554
367 – 300 = 300 + 67 – 300 = (300 – 300) + 67 = 0 + 67 = 67
c) 32 + 7 + 8 = (32 + 8) + 7 = 40 + 7 = 47
54 + 7 + 3 = 54 + (7 + 3) = 54 + 10 = 64
1 + 16 + 9 = (1 + 9) + 16 = 10 + 16 = 26
96 + 40 + 4 = (96 + 4) + 40 = 100 + 40 = 140
Bài 3 trang 10 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo
>, <, =
a) 4 735 + 15 ...... 4 735 + 10
b) 524 – 10 ........... 525 – 10
c) 4 735 – 15 ........ 4 735 – 10
d) 7 700 + 2 000 .......... 6 700 + 3 000
Phương pháp:
Quan sát rồi so sánh hai vế.
Lời giải:
a) 4 735 + 15 > 4 735 + 10
Do 15 > 10 nên ta cần điền dấu “>” vào ô trống.
b) 524 – 10 < 525 – 10
Ta có: 524 – 10 = 514
525 – 10 = 515
Do 514 < 515 nên ta cần điền dấu “<” vào ô trống.
Hoặc do 524 < 525 nên ta cần điền dấu “<” vào ô trống.
c) 4 735 – 15 < 4 735 – 10
Ta có: 4 735 – 15 = 4 720
4 735 – 10 = 4 725
Do 4 720 < 4 725 nên ta cần điền dấu “<” vào ô trống.
d) 7 700 + 2 000 = 6 700 + 3 000
Ta có: 7 700 + 2 000 = 9 700
6 700 + 3 000 = 9 700
Do 9 700 = 9 700 nên ta cần điền dấu “=” bằng ô trống
Bài 4 trang 10 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo
Số?
a) 371 +…?... = 528
b) ….?.... + 714 = 6 250
c) …?.... – 281 = 64
d) 925 - ….?.... = 135
Phương pháp:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
Lời giải:
Ta điền như sau:
a) 371 + 157 = 528
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
Số cần tìm là: 528 – 371 = 157
b) 5 536 + 714 = 6 250
Tương tự câu a, số cần tìm là: 6 250 – 714 = 5 536
c) 345 – 281 = 64
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
Số cần tìm là: 64 + 281 = 345
d) 925 – 790 = 135
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Số cần tìm là: 925 – 135 = 790
Bài 5 trang 10 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo
Chọn ý trả lời đúng:
Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là:
1 kg ; 700 g ; 1 kg 500 g ; 1 kg 250 g
a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:
A. 1 kg 500 g và 700 g
B. 1 kg 500 g và 1 kg
C. 1 kg và 700 g
D. 700 g và 1 kg 250 g
b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:
A. 300 g
B. 550 g
C. 800 g
D. 1 000 g
c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:
A. 3 kg
B. 3 kg 700 g
C. 3 kg 750 g
D. 4 kg 450 g
Phương pháp:
a) Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1 000g
So sánh cân nặng giữa các túi để xác định túi nặng nhất và túi nhẹ nhất.
b) Để tìm đáp án ta lấy cân nặng túi nặng nhất trừ cân nặng túi nhẹ nhất.
c) Tính tổng cân nặng cả 4 túi
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: A
Đổi: 1 kg = 1 000 g
1 kg 500 g = 1 000 g + 500 g = 1 500 g
1 kg 250 g = 1 000 g + 250 g = 1 250 g
So sánh các số, ta có: 700 < 1 000 < 1 250 < 1 500
Vậy túi nặng nhất có khối lượng 1 500 g (hay 1 kg 500g) và túi nhẹ nhất có khối lượng 700 g
b) Đáp án đúng là: C
Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất là:
1 500 – 700 = 800 (g)
Đáp số: 800 g
c) Đáp án đúng là: D
Tổng khối lượng của cả bốn túi là:
700 + 1 000 + 1 250 + 1 500 = 4 450 (g)
Đổi 4 450 g = 4 kg 450 g
Đáp số: 4 kg 450 g
Bài 6 trang 11 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo
Con hà mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100 kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp:
- Tìm cân nặng của hươu cao cổ = Cân nặng của con hà mã – 1 100 kg
- Tìm cân nặng của con tê giác = Cân nặng của hươu cao cổ + 1 800 kg
Lời giải:
Cân nặng của con hươu cao cổ là:
2 500 – 1 100 = 1 400 (kg)
Cân nặng của con tê giác là:
1 400 + 1 800 = 3 200 (kg)
Đáp số: 3 200 kg
Bài 7 trang 11 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo
Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75m, chiều dài 100 m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường đi của An là 50m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?
Phương pháp:
Đường đi của An = Chiều dài + chiều rộng
Đường đi của Tú = Đường đi của An – 50m
Lời giải:
Đường đi của An dài số mét là:
100 + 75 = 175 (m)
Đường đi của Tú dài số mét là:
175 – 50 = 125 (m)
Đáp số: 125 m
Bài 8 trang 11 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Phương pháp:
- Tìm số lít trong bể B = số lít ở cả hai bể - Số lít ở bể A
- Tìm số lít ở bể B chứa nhiều hơn so với bể A
Lời giải:
Bài toán: Bể A chứa 250l nước. Hỏi bể B chứa nhiều hơn bể A bao nhiêu l nước, biết cả hai bể chứa tất cả 625l nước.
Bài giải
Bể B chứa số lít nước là:
625 – 250 = 375 (l)
Bể B chứa nhiều hơn bể A số lít nước là:
375 – 250 = 125 (l)
Đáp số: 125 l nước
Vui học trang 12 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo
Tập tính tiền khi mua bán.
Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây. Hãy làm theo hướng dẫn sau:
- Làm tròn giá tiền mỗi món hàng em định mua đến hàng chục nghìn (các số có năm chữ số) hoặc hàng nghìn (các số có bốn chữ số).
- Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn xem có đủ tiền mua không.
Phương pháp:
Cách làm tròn số đến hàng nghìn:
- Nếu chữ số hàng trăm là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng nghìn.
- Nếu chữ số hàng trăm là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng nghìn.
- Sau khi làm tròn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0
Cách làm tròn số đến hàng chục nghìn:
- Nếu chữ số hàng nghìn là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục nghìn.
- Nếu chữ số hàng nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn.
- Sau khi làm tròn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0
Lời giải:
- Em có thể chọn 3 món hàng: quả bóng đá, bộ quần áo, tất
Giá tiền quả bóng đá là 54 700 đồng. Khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được: Giá tiền quả bóng đá khoảng 50 000 đồng
Giá tiền bộ quần áo là 49 000 đồng. Khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được: Giá tiền bộ quần áo khoảng 50 000 đồng
Giá tiền của đôi tất là 16 500 đồng. Khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được: Giá tiền của đôi tất khoảng 20 000 đồng
- Tổng giá tiền 3 món hàng trên khoảng: 50 000 + 50 000 + 20 000 = 120 000 (đồng)
Vậy với 100 000 đồng em không đủ tiền để mua 3 món hàng trên.
Thử thánh trang 12 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo
Quan sát các hình sau:
Hình thứ bảy có bao nhiêu hình tam giác màu xanh?
Phương pháp:
Quan sát hình vẽ để tìm quy luật số hình tam giác màu xanh ở mỗi hình.
Từ đó tìm được số hình tam giác màu xanh ở hình thứ bảy.
Lời giải:
Hình thứ nhất có: 1 tam giác màu xanh
Hình thứ hai có: 3 tam giác màu xanh
Hình thứ ba có: 6 tam giác màu xanh
Hình thứ tư có: 10 tam giác màu xanh
Hình thứ năm có: 15 tam giác màu xanh
Số tam giác ở hình thứ hai = Số tam giác ở hình thứ nhất + 2
Số tam giác ở hình thứ ba = Số tam giác ở hình thứ hai + 3
Số tam giác ở hình thứ tư = Số tam giác ở hình thứ ba + 4
Số tam giác ở hình thứ năm = Số tam giác ở hình thứ tư + 5
Như vậy:
Số tam giác ở hình thứ sáu = Số tam giác ở hình thứ năm + 6
= 15 + 6 = 21 (hình)
Số tam giác ở hình thứ bảy = Số tam giác ở hình thứ sáu + 7
= 21 + 7 = 28 (hình)
Vậy hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục