Xem thêm: Bài 38. Ôn tập học kì 1
Bài 1 trang 84 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo
Thực hiện các yêu cầu:
a) Đọc số: 815 159 ; 6 089 140 ; 720 305 483 ; 34 180 300
b) Viết số
- Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai
- Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm
- Bốn mươi triệu tám trăm nghìn
- Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy
c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng:
- 439 160
- 3 045 601
Phương pháp:
a) Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
b) Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
c) Xác định giá trị mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng
Lời giải:
a) Đọc số:
815 159: Tám trăm mười lăm nghìn một trăm năm mươi chín.
6 089 140: Sáu triệu không trăm tám mươi chín nghìn một trăm bốn mươi.
720 305 483: Bảy trăm hai mươi triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm tám mươi ba.
b) Viết số.
• Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai: 170 602.
• Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm: 210 000 335
• Bốn mươi triệu tám trăm nghìn: 40 800 000
• Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy: 5 603 007
c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng.
• 439 160 = 400 000 + 30 000 + 9 000 + 100 + 60
• 3 045 601 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 600 + 1.
Bài 2 trang 84 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004.
b) Trong dãy số tự nhiên, các số chẵn và các số lẻ được sắp xếp xen kẽ.
c) Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái.
d) Làm tròn số 219 865 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000.
Phương pháp:
- Cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn:
Nếu chữ số hàng chục nghìn là 1, 2, 3, 4 thì ta giữ nguyên chữ số hàng trăm nghìn.
Nếu chữ số hàng chục nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm nghìn.
Sau khi làm tròn, chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0.
Lời giải:
a) Sai. Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 000 000.
b) Đúng.
c) Sai. Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
d) Sai.
Làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn ta làm như sau:
+ Thay các số 8, 6, 5 thành số 0.
+ Cộng thêm 1 đơn vị vào 219 là 220.
Vậy làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn ta được số 220 000.
Bài 3 trang 84 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo
Số thứ năm trong mỗi dãy số sau là số chẵn hay số lẻ?
a) 28 ; 29 ; 30 ; ….
b) 1 ; 6 ; 11 ; …..
c) 65 ; 68 ; 71 ; …..
d) 34 ; 44 ; 54 ; ……
Phương pháp:
Dựa vào quy luật của mỗi dãy số để tìm số thứ năm rồi kết luận.
Lời giải:
a) Dãy số a) là dãy số tự nhiên liên tiếp. Số đứng sau hơn số đứng trước một đơn vị.
28; 29; 30; 31; 32; ...
Vậy số thứ năm trong dãy là số 32 và là số chẵn.
b) Dãy b) là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 5 đơn vị.
1; 6; 11; 16; 21; ...
Vậy số thứ năm trong dãy là số 21 và là số lẻ.
c) Dãy c) là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 3 đơn vị.
65; 68; 71; 74; 77; ...
Vậy số thứ năm trong dãy là số 77 và là số lẻ.
d) Dãy d) là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị.
34; 44; 54; 64; 74; ...
Vậy số thứ năm trong dãy là số 74 và là số chẵn.
Bài 4 trang 84 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo
>, <, =
a) 288 100 ….. 390 799
1 000 000 ….. 99 999
5 681 000 ….. 5 650 199
36 129 313 ….. 36 229 000
895 100 ……. 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100
48 140 095 …… 40 000 000 + 9 000 000
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
451 167 ; 514 167 ; 76 154 ; 76 514
c) Tìm số bé nhất, tìm số lớn nhất trong các số sau:
987 654 ; 456 789 ; 12 345 678 ; 3 456 789
Phương pháp:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
- Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái.
Lời giải:
a) 288 100 < 390 799
5 681 000 > 5 650 199
1 000 000 > 99 999
36 129 313 < 36 229 000
895 100 = 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100
48 140 095 < 40 000 000 + 9 000 000
b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
76 514; 76 154; 514 167; 451 167
c) Số 12 345 678 có nhiều chữ số nhất (có 8 chữ số) nên là số lớn nhất.
Số 3 456 789 có 7 chữ số, hai số 987 654 và 456 789 đều có 6 chữ số.
So sánh hai số 987 654 và 456 789 ta được 987 654 > 456 789.
Bài 5 trang 85 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo
Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu tiền?
Phương pháp:
Ước lượng số tiền có trong hình.
Lời giải:
Trong hình trên có khoảng 3 000 000 đồng (ba triệu đồng).
Thử thách
Quan sát bảng sau:
Dân số các châu lục trên thế giới tính đến tháng 7 năm 2021:
a) Đọc số dân của mỗi châu lục.
b) Có 5 bạn A, B, C, D, E đến từ 5 châu lục, số dân của mỗi châu lục nơi các bạn sống có các đặc điểm như sau:
- Các bạn A, B, C sống ở các châu lục mà số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số.
- Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số. Hỏi mỗi bạn sống ở châu lục nào?
Phương pháp:
Đọc số dân của các châu lục trong bảng
Lời giải:
a) Đọc số dân của mỗi châu lục:
Châu Á: Bốn nghìn sáu trăm năm mươi mốt triệu người.
Châu Âu: Bảy trăm bốn mươi bốn triệu người.
Châu Đại Dương: Bốn mươi ba triệu người.
Châu Mỹ: Một nghìn không trăm hai mươi bảy triệu người.
Châu Phi: Một nghìn ba trăm bảy mươi ba triệu người.
b)
- Các châu lục mà số dân là số có mười chữ số gồm: Châu Á, Châu Mỹ, Châu Phi.
So sánh số dân của ba châu lục này ta sắp xếp được theo thứ tự từ nhiều đến ít là:
Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ.
Vậy bạn A sống ở Châu Á, bạn B sống ở châu Phi, bạn C sống ở châu Mỹ.
- Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số đó là: Châu Đại Dương.
- Còn lại bạn E sống ở châu Âu.
Đất nước em
Lâm Đồng là tỉnh có nhiều cảnh đẹp. Mỗi năm nơi đây thu hút hàng triệu khách đến tham quan và nghỉ dưỡng. Vào dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần (2022), ước tính lượng lượt khách thăm Lâm Đồng là số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên.
Số lượng lượt khách đó là ……
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để trả lời câu hỏi
Lời giải:
Số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên là số 3.
Số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số 3 là: 300 000.
Em điền được như sau:
Số lượng lượt khách đó là 300 000.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục