Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải VBT Toán 3 trang 20, 21 - Chân trời sáng tạo tập 1 - Em làm được những gì

Bình chọn:
3.6 trên 8 phiếu

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 20, bài 6, 7, 8 trang 21 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài Em làm được những gì?

Bài 1 trang 20 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đúng ghi đ , sai ghi s .

a) Số 467 gồm 4 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.

b) 599 là số liền trước của số 600.

c) 835, 583, 358, 385 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Trả lời:

Bài 2 trang 20 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tính nhẩm.

a) 7 + 9 = …..           b) 20 + 38 = …..           c) 900 – 500 + 200 = …

   12 – 5 = …..             54 – 20 = …..                520 + 70 – 90 = …

   18 – 9 = ….              49 – 40 = …..                 280 – 60 – 220 = …

Trả lời:

 

a)

• 7 + 9 = 16

• 12 – 5 = 7

Ta có: 12 – 5 = 10 + 2 – 5

10 – 5 = 5

5 + 2 = 7

Vậy 12 – 5 = 7

• 18 – 9 = 9

Ta có: 18 – 9 = 10 + 8 – 9

10 – 9 = 1

1 + 8 = 9

Vậy 18 – 9 = 9.

b)

• 20 + 38 = 58

Có: 20 + 38 = 20 + 30 + 8

2 chục + 3 chục = 5 chục

Vậy 20 + 38 = 58

• 54 – 20 = 34

Có: 54 – 20 = 50 + 4 – 20

5 chục – 2 chục = 3 chục

Vậy 54 – 20 = 34

• 49 – 40 = 9

Có: 49 – 40 = 40 + 9 – 40

4 chục – 4 chục = 0

Vậy 49 – 40 = 9.

c)

• 900 – 500 + 200 = 600

Có: 9 trăm – 5 trăm = 4 trăm

4 trăm + 2 trăm = 6 trăm

Vậy 900 – 500 + 200 = 600

• 520 + 70 – 90 = 500

Có: 520 + 70 – 90

= 500 + 20 + 70 – 90

20 + 70 – 90 = 0

Vậy 520 + 70 – 90 = 500

• 280 – 60 – 220 = 0

Có: 280 – 60 – 220

= 200 + 80 – 60 – 20 – 200

200 – 200 = 0

80 – 60 – 20 = 0

Vậy 280 – 60 – 220 = 0.

 

Bài 3 trang 20 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính.

a) 185 + 362             b) 917 – 530              c) 29 + 305

Trả lời:

Em đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện các phép tính từ phải sang trái.

+ 5 cộng 2 bằng 7, viết 7

+ 8 cộng 6 bằng 14, viết 4 nhớ 1

+ 1 cộng 3 bằng 1, thêm 1 bằng 5, viết 5

Vậy 185 + 362 = 547.

+ 7 trừ 0 bằng 7, viết 7

+ 1 không trừ được 3, lấy 11 trừ 3 được 8, viết 8 nhớ 1

+ 5 thêm 1 bằng 6, 9 trừ 6 bằng 3

Vậy 917 – 530 = 387.

+ 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1

+ 2 cộng 0 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3

+ 0 cộng 3 bằng 3, viết 3

Vậy 29 + 305 = 334.

 

Bài 4 trang 20 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Số?

a) .... – 51 = 43             b) 207 – .... = 84             c) 599 + .... = 760

Trả lời:

a) Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Ở phép tính này, số trừ là 51, hiệu là 43

Số cần tìm là:

43 + 51 = 94

Vậy ta điền vào như sau:

94 – 51 = 43

b) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Số cần tìm là:

207 – 84 = 123

Vậy ta điền vào như sau:

207 – 123 = 84

c) Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

Số cần tìm là:

760 – 559 = 201

Vậy ta điền vào như sau:

559 + 201 = 760

Bài 5 trang 20 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Giải bài toán theo tóm tắt sau.

Trả lời:

* Bài toán 1:

- Phân tích bài toán: Có 61 con gà và 97 con vịt. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cả gà và vịt?

- Bài giải:

Có tất cả số con gà và vịt là:

61 + 97 = 158 (con)

Đáp số: 158 con.

* Bài toán 2:

- Phân tích bài toán: Có 61 con gà và 97 con vịt. Hỏi số vịt nhiều hơn số gà bao nhiêu con?

- Bài giải:

Số vịt nhiều hơn số gà là:

97 – 61 = 35 (con)

Đáp số: 35 con.

Bài 6 trang 21 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

>, <, =

6 × 5 ..... 5 × 6                       20 : 2 ..... 20 : 5

5 × 4 ..... 5 × 7                       1 × 2 ..... 1 × 5

Trả lời:

6 × 5 = 5 × 6 = 30

* 5 × 4 = 20

5 × 7 = 35

Do 20 < 35 nên 5 × 4 < 5 × 7.

* 20 : 2 = 10

20 : 5 = 4

Do 10 > 4 nên 20 : 2 > 20 : 5.

* 1 × 2 = 2

1 × 5 = 5

Do 2 < 5 nên 1 × 2 < 1 × 5.

6 × 5 = 5 × 6 = 30

* 5 × 4 = 20

5 × 7 = 35

Do 20 < 35 nên 5 × 4 < 5 × 7.

* 20 : 2 = 10

20 : 5 = 4

Do 10 > 4 nên 20 : 2 > 20 : 5.

* 1 × 2 = 2

1 × 5 = 5

Do 2 < 5 nên 1 × 2 < 1 × 5.

Vậy ta điền dấu vào như sau:

6 × 5 = 5 × 6 20 : 2 > 20 : 5

5 × 4 < 5 × 7 1 × 2 < 1 × 5

Bài 7 trang 21 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Quan sát hình vẽ, viết một phép nhân và một phép chia.

Trả lời:

+ Mỗi ô có 2 chấm tròn. 10 ô như thế có số chấm tròn là:

2 × 10 = 20

+ Có 20 chấm tròn được chia vào các ô, mỗi ô 2 chấm tròn.

Chia được số ô là:

20 : 2 = 10

Do đó từ hình vẽ, ta viết được hai phép tính: 2 × 10 = 20 và 20 : 2 = 10.

Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:

Bài 8 trang 21 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Ước lượng rồi đếm.

Ước lượng: Có khoảng ... con gà.

Đếm: Có ... con gà

Trả lời:

* Ước lượng:

Mỗi khoanh tròn có khoảng 9 con gà

Có 5 khoanh tròn như thế.

Như vậy có khoảng 9 × 5 = 45 con gà

* Đếm: Có 47 con gà.

Bài 9 trang 21 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Mỗi xe chở 2 chú vịt. Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình trên, cần ... chiếc xe.

Trả lời:

Có tất cả 12 chú vịt

Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình bên cần:

12 : 2 = 6 (chiếc xe)

Đáp số: 6 chiếc xe

Kết luận: Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình trên, cần 6 chiếc xe.

Bài 10 trang 21 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Số?

Trả lời:

Có 6 cách để đi từ nhà An đến nhà Bà.

Cách 1: Đi đường số 1 qua đường A

Cách 2: Đi đường số 1 qua đường B

Cách 3: Đi đường số 1 qua đường C

Cách 4: Đi đường số 2 qua đường A

Cách 5: Đi đường số 2 qua đường B

Cách 6: Đi đường số 2 qua đường C

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan