Viết vào chỗ chấm
Trả lời:
Ta đếm các khối lập phương và điền vào bảng như sau:
I. THỰC HÀNH
Bài 1 trang 10 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Viết theo mẫu.
Trả lời:
Em cần đếm số thẻ ở mỗi ô để tìm ra số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị rồi viết số và đọc số lần lượt theo từng hàng theo mẫu
Em điền vào bảng như sau:
Bài 2 trang 11 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Lấy bao nhiêu thẻ mỗi loại để phù hợp với mỗi số sau?
a) 8 137 |
b) 9 054 |
c) 5 208 |
Lấy: … thẻ 1 000 … thẻ 100 … thẻ 10 … thẻ 1 |
Lấy: … thẻ 1 000 … thẻ 100 … thẻ 10 … thẻ 1 |
Lấy: … thẻ 1 000 … thẻ 100 … thẻ 10 … thẻ 1 |
Trả lời:
Xác định số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi lấy các thẻ tương ứng để biểu diễn các số đó
a) Số 8 137 gồm 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 7 đơn vị. Do đó để thể hiện số 8 137, em cần sử dụng 8 thẻ 1000, 1 thẻ 100, 3 thẻ 10 và 7 thẻ 1
b) Số 9 054 gồm 9 nghìn, 0 trăm, 5 chục, 4 đơn vị. Do đó để thể hiện số 9 054, em cần sử dụng 9 thẻ 1000, 0 thẻ 100, 5 thẻ 10 và 4 thẻ 1
c) Số 5 208 gồm 5 nghìn, 2 trăm, 0 chục, 8 đơn vị. Do đó để thể hiện số 5 208, em cần dùng 5 thẻ 1000, 2 thẻ 100, 0 thẻ 10 và 8 thẻ 1.
Các thẻ được lấy như sau:
a) 8 137 |
b) 9 054 |
c) 5 208 |
Lấy: 8 thẻ 1 000 1 thẻ 100 3 thẻ 10 7 thẻ 1 |
Lấy: 9 thẻ 1 000 0 thẻ 100 5 thẻ 10 4 thẻ 1 |
Lấy: 5 thẻ 1 000 2 thẻ 100 0 thẻ 10 8 thẻ 1 |
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 trang 11 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Viết các số còn thiếu rồi đọc các số trong bảng.
Trả lời:
Các số trên được viết theo thứ tự tăng dần, liên tiếp nhau, số đứng sau hơn số đứng trước 1 đơn vị. Khi điền số, em chỉ cần đếm thêm 1 đơn vị vào số đứng trước.
Ta điền như sau:
Đọc các số: Khi đọc các số, em đọc lần lượt các hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị. Các số trong bảng được đọc như sau:
+ 7 991: Bảy nghìn chín trăm chín mươi mốt
+ 7 992: Bảy nghìn chín trăm chín mươi hai
+ 7 993: Bảy nghìn chín trăm chín mươi ba
+ 7 994: Bảy nghìn chín trăm chín mươi tư
+ 7 995: Bảy nghìn chín trăm chín mươi năm
+ 7 996: Bảy nghìn chín trăm chín mươi sáu
+ 7 997: Bảy nghìn chín trăm chín mươi bảy
+ 7 998: Bảy nghìn chín trăm chín mươi tám
+ 7 999: Bảy nghìn chín trăm chín mươi chín
+ 8 000: Tám nghìn
+ 8 001: Tám nghìn không trăm linh một
+ 8 002: Tám nghìn không trăm linh hai
+ 8 003: Tám nghìn không trăm linh ba
+ 8 004: Tám nghìn không trăm linh tư
+ 8 005: Tám nghìn không trăm linh năm
+ 8 006: Tám nghìn không trăm linh sáu
+ 8 007: Tám nghìn không trăm linh bảy
+ 8 008: Tám nghìn không trăm linh tám
+ 8 009: Tám nghìn không trăm linh chín
+ 8 010: Tám nghìn không trăm mười
+ 8 011: Tám nghìn không trăm mười một
+ 8 012: Tám nghìn không trăm mười hai
+ 8 013: Tám nghìn không trăm mười ba
+ 8 014: Tám nghìn không trăm mười bốn
+ 8 015: Tám nghìn không trăm mười lăm
+ 8 016: Tám nghìn không trăm mười sáu
+ 8 017: Tám nghìn không trăm mười bảy
+ 8 018: Tám nghìn không trăm mười tám
+ 8 019: Tám nghìn không trăm mười chín
+ 8 020: Tám nghìn không trăm hai mươi
Bài 2 trang 11 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Viết số.
a) Chín nghìn tám trăm bốn mươi lăm: …………….
b) Bảy nghìn sáu trăm linh một: ……………
c) Bảy nghìn không trăm sáu mươi mốt: ……………
Trả lời:
Em dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng, viết lần lượt theo các hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.
a) Chín nghìn tám trăm bốn mươi lăm: 9 845
b) Bảy nghìn sáu trăm linh một: 7 601
c) Bảy nghìn không trăm sáu mươi mốt: 7 061
Bài 3 trang 11 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Viết các số thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 4 207 = 4 000 + 200 + 7
a) 3 823 = ………………………………………………….
b) 1 405 = ………………………………………………….
c) 9 009 = ………………………………………………….
Trả lời:
Em xác định số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số đã cho và viết chúng thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
a) Số 3 823 gồm 3 nghìn, 8 trăm, 2 chục, 3 đơn vị
Do đó: 3 823 = 3 000 + 800 + 20 + 3
b) Số 1 405 gồm 1 nghìn, 4 trăm, 5 đơn vị
Do đó: 1 405 = 1 000 + 400 + 5
c) Số 9 009 gồm 9 nghìn, 9 đơn vị
Do đó: 9 009 = 9 000 + 9
Bài 4 trang 11 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Viết các tổng thành số.
a) 5 000 + 400 + 30 + 6 = ……………………
b) 7 000 + 500 + 20 = ……………………
c) 4 000 + 8 = ……………………
Trả lời:
a) Số 5 000 + 400 + 30 + 6 gồm 5 nghìn, 4 trăm, 3 chục, 6 đơn vị. Do đó khi viết tổng trên thành số, em viết được số 5 436
Do đó: 5 000 + 400 + 30 + 6 = 5 436
b) Số 7 000 + 500 + 20 gồm 7 nghìn, 5 trăm, 2 chục. Do đó khi viết tổng trên thành số, em viết được số 7 520
Do đó: 7 000 + 500 + 20 = 7 520
c) Số 4 000 + 8 gồm 4 nghìn, 8 đơn vị. Do đó khi viết tổng trên thành số, em viết được số 4 008
Do đó: 4 000 + 8 = 4 008
Bài 5 trang 11 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Số?
Trả lời:
Ở câu a, các số trên được viết theo thứ tự tăng dần, số đứng sau hơn số đứng trước 1000 đơn vị. Do đó để điền được số còn thiếu vào chỗ chấm, em cần đếm thêm 1000 đơn vị và điền số
Ở câu b, các số trên được viết theo thứ tự tăng dần, số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị. Do đó để điền được số còn thiếu vào chỗ chấm, em cần đếm thêm 10 đơn vị và tiến hành điền số
Do đó em cần điền các số vào ô trống như sau:
Bài 6 trang 11 VBT Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Đọc nội dung trong SGK rồi viết số vào chỗ chấm
Vịnh Hạ Long có ………. hòn đảo lớn nhỏ.
Trả lời:
Đọc thông tin trong SGK, ta điền như sau:
Vịnh Hạ Long có 1 969 hòn đảo lớn nhỏ.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục