Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức trang 108, 109 - Bài 76 tiết 2

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1 trang 108, bài 2, 3, 4, 5 trang 109 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Viết số thành tổng (theo mẫu). Nối mỗi tổng với số thích hợp.

Bài 1 trang 108 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Dưới đây là số khẩu trang bốn công ty may được trong một ngày.

Công ty Sông Hồng: 39 000; Công ty Sông Đà: 43 000;

Công ty Sông Thao: 51 000; Công ty Sông Cửu Long: 29 000.

a) Trong một ngày, công ty ................................... may được ít khẩu trang nhất, công ty .......................... may được nhiều khẩu trang nhất.

b) Tên các công ty viết theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất là: ........................................................................................

Phương pháp:

a) So sánh số lượng khẩu trang của từng công ty rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

b) Dựa vào so sánh ở ý a), sắp xếp tên các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất.

Lời giải:

Ta có: 29 000 < 39 000 < 43 000 < 51 000.

a) Trong một ngày, công ty Sông Cửu Long may được ít khẩu trang nhất, công ty Sông Thao may được nhiều khẩu trang nhất.

b) Tên các công ty viết theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất là: Công ty sông Thao, Công ty sông Đà, Công ty sông Hồng, Công ty sông Cửu Long.

Bài 2 trang 109 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Viết số thành tổng (theo mẫu).

Mẫu: 12 307 = 10 000 + 2 000 + 300 + 7

9 136 = ................................................

21 058 = ..............................................

35 270 = ..............................................

50 493 = ..............................................

72 364 = ..............................................

Phương pháp:

Viết các số thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

Lời giải:

9 136 = 9 000 + 100 + 30 + 6

21 058 = 20 000 + 1 000 + 50 + 8

35 270 = 30 000 + 5 000 + 200 + 7

50 493 = 50 000 + 400 + 90 + 3

72 364 =70 000 + 2 000 + 300 + 60 + 4

Bài 3 trang 109 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Nối mỗi tổng với số thích hợp.

Phương pháp:

Nối mỗi số với tổng thức hợp.

Lời giải:

Bài 4 trang 109 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 7 000 + 400 + ...... = 7 450

b) 50 000 + 6 000 + 200 + ...... = 56 207

c) 8 000+ 300 + ...... = 8 303

d) 30 000 + 5 000 + ...... + 90 = 35 190

Phương pháp:

Dựa vào cách phân tích các số thành tổng số chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị để viết số còn thiếu.

Lời giải:

a) 7 000 + 400 + 50= 7 450

b) 50 000 + 6 000 + 200 + 7 = 56 207

c) 8 000 + 300 + 3 = 8 303

d) 30 000 + 5 000 + 100 + 90 = 35 190

Bài 5 trang 109 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là ..........................................

b) Số tròn chục lớn nhất có năm chữ số khác nhau là ..........................

Phương pháp:

Tìm số theo yêu cầu đề bài.

Lời giải:

a) Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là 98 765.

b) Số tròn chục lớn nhất có năm chữ số khác nhau là 98 760.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan