Xem thêm: Bài 49. Luyện tập chung
Bài 1 trang 15 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
a) Số?
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
– Làm tròn số 2 764 đến hàng trăm ta được số ....................
– Làm tròn số 9 805 đến hàng trăm ta được số ....................
– Làm tròn số 6 159 đến hàng trăm ta được số ....................
– Làm tròn số 4 971 đến hàng trăm ta được số ....................
Phương pháp:
a) Xác định các chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị của mỗi số.
b) Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn
xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải:
a)
b)
– Làm tròn số 2 764 đến hàng trăm ta được số 2 800.
– Làm tròn số 9 805 đến hàng trăm ta được số 9 800.
– Làm tròn số 6 159 đến hàng trăm ta được số 6 200.
– Làm tròn số 4 971 đến hàng trăm ta được số 5 000.
Bài 2 trang 16 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Trong các số 5 084, 4 058, 4 850, 5 048, số lớn nhất là:
A. 5 084 B. 4 058 C. 4 850 D. 5048
b) Trong các số 5 084, 4058, 4 850, 5 048, số bé nhất là:
A. 5 084 B. 4 058 C. 4 850 D. 5048
Phương pháp:
Áp dụng cách so sánh số có bốn chữ số để tìm ra số lớn nhất và số bé nhất.
Lời giải:
a) Trong các số 5 084, 4 058, 4 850, 5 048, số lớn nhất là 5 084
Ta xét hàng nghìn, 5 > 4 hai số lớn nhất là: 5 084, 5 048.
Ta xét hàng trăm, cả hai số có hàng trăm bằng 0.
Ta xét hàng đơn vị, 8 > 4. Số lớn nhất là số 5 084.
Chọn đáp án A.
b) Trong các số 5 084, 4058, 4 850, 5 048, số bé nhất là 4058.
Ta xét hàng nghìn, 5 > 4 hai số nhỏ nhất là: 4058, 4850.
Ta xét hàng trăm, 0 < 8. Vậy số nhỏ nhất là số 4058.
Chọn đáp án B.
Bài 3 trang 16 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm.
Mỗi thùng hàng dưới đây ghi một trong các số từ XVI đến XIX.
Thùng hàng bị che khuất ghi số .............
Phương pháp:
Đếm số từ XVI đến XIX và quan sát tranh sẽ tìm được thùng hàng bị che khuất ghi số nào.
Lời giải:
Quan sát tranh, đếm số từ XVI đến XIX ta thấy thiếu số XVIII.
Vậy thùng hàng bị che khuất ghi số XVIII.
Bài 4 trang 16 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Cho dãy số: 1 145, 1 514, 1 541, 1 451. Mỗi lần đổi chỗ, ta được quyền đổi chỗ hai số trong dãy số đó. Để nhận được dãy
số với các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, ta cần đổi chỗ ít nhất .... lần.
Phương pháp:
Bước 1: So sánh các số.
Bước 2: Đổi chỗ các số để tìm được dãy số với các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
Ta sắp xếp dãy số theo tứ tự từ bé đến lớn như sau: 1145, 1451, 1514,1541.
Để sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần đổi vị trí của số 1451 cho số 1541.
Vậy ta chỉ cần đổi chỗ ít nhất 1 lần.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục