Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức trang 48 - Bài 57 tiết 3

Bình chọn:
3.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Đặt tính rồi tính. Tính nhẩm (theo mẫu). Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bài 1 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Đặt tính rồi tính.

4 436 : 4                                 2 590 : 5                            

8 007 : 8                                 1 928 : 6

Phương pháp:

Đặt tính rồi thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

Bài 2 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Tính nhẩm (theo mẫu).

Phương pháp:

Chia chữ số hàng nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0.

Lời giải:

6 000 : 3

Nhẩm: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn

6 000 : 3 = 2 000

∙ 4 000 : 2

Nhẩm: 4 nghìn : 2 = 2 nghìn

4 000 : 2 = 2 000

∙ 8 000 : 8

8 nghìn : 8 = 1 nghìn

8 000 : 8 = 1 000

Bài 3 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

>, <, =?

Phương pháp:

Tính nhẩm kết quả hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Bài 4 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Có ba con kiến A, B, C bò trên ba vòng tròn. Kiến C bò một vòng được 9 327 mm, dài gấp 3 lần một vòng của kiến A.

a) Kiến A bò một vòng được .... mm.

b) Kiến B bò một vòng dài gấp 2 lần một vòng của kiến A. Kiến B bò một vòng được .... mm.

Phương pháp:

- Số mm kiến A bò một vòng = Số mm kiến C bò 1 vòng : 3.

- Số mm kiến B bò một vòng = Số mm kiến A bò 1 vòng x 2.

Lời giải:

a) Kiến A bò một vòng được số mi - li - mét là:

9 327 : 3 = 3 109 (mm)

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là 3 109.

b) Kiến B bò một vòng được số mi - li - mét là:

3 109 × 2 = 6 218 (mm)

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là 6 218.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan