Xem thêm: Bài 6. Bài học cuộc sống
Câu 1 (trang 10 SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Chỉ ra và giải nghĩa thành ngữ trong các câu sau:
a. Tất cả những cái đó cám dỗ tôi hơn là quy tắc về phân tử; nhưng tôi cưỡng lại được, và ba chân bốn cẳng chạy đến trường.
(An-phông-xơ Đô-đê (Alphonse Daudet), Buổi học cuối cùng)
b. Lại có khi tôi cảm thấy mình dũng mãnh đến nỗi dù có phải chuyến núi dời sông tôi cũng sẵn sàng.
(Trin-ghi-dơ Ai-tơ-ma-tốp, Người thầy đầu tiên)
Lời giải chi tiết:
a. ba chân bốn cẳng: vội vã tất tưởi.
b. chuyển núi dời sông: việc cực kì vĩ đại, lớn lao
Câu 2 (trang 11 SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Thử thay thành ngữ (in đậm) trong các câu sau bằng từ ngữ có ý nghĩa tương đương, rồi rút ra nhận xét:
a. Thành ra có bao nhiêu gỗ hỏng bỏ hết và bao nhiêu vốn liếng đi đời nhà ma sạch.
(Đẽo cày giữa đường)
b. Giờ đây, công chúa là một chị phụ bếp, thôi thì thượng vàng hạ cám, việc gì cũng phải làm.
(Vua chích chòe)
Lời giải chi tiết:
Thành ngữ |
Từ ngữ tương đương |
Đi đời nhà ma |
Đi tong, chẳng còn gì |
Thượng vàng hạ cám |
Sang cả đến thấp hèn; sang trọng đến tầm thường |
→ So với câu dùng từ ngữ tương đương, câu dùng thành ngữ có tác dụng biểu đạt ý mạnh hơn, gây ấn tượng hơn đối với người đọc.
Câu 3 (trang 11 SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Nhận xét về việc sử dụng thành ngữ đẽo cày giữa đường ở hai trường hợp sau:
a. Anh làm việc này chắc nhiều người góp cho những ý kiến hay. Khác gì đẽo cày giữa đường.
b. Chín người mười ý, tôi biết nghe theo ai bây giờ? Thật là đẽo cày giữa đường.
Lời giải chi tiết:
“Đẽo cày giữa đường” muốn nói về kiểu người ai bảo gì nghe nấy một cách thụ động, không biết suy nghĩ, xét đoán đúng/sai, dẫn đến kết quả tồi tệ.
→ Câu b dùng thành ngữ là hợp lí.
Câu 4 (trang 11 SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Hãy đặt 4 câu, mỗi câu sử dụng một trong số các thành ngữ sau:
a. Học một biết mười
b. Học hay, cày biết
c. Mở mày mở mặt
d. Mở cờ trong bụng
Lời giải chi tiết:
a. Thần đồng là những đứa bé có khả năng rất đặc biệt: học một tiết mười.
b. Mẹ bảo: Anh Thành giỏi giang, học hay, cày biết, ở đâu cũng sống được.
c. Con cái khôn ngoan, hiếu thuận làm cho cha mẹ mở mày mở mặt.
d. Biết bài kiểm tra phần nói tiếng Anh của mình được đánh giá cao, tôi như mở cờ trong bụng.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục