Xem thêm: CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
Bài 1 trang 47 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(42m \;34cm = ...m\);
b) \(56m \;29cm= ...dm\);
c) \(6m\; 2cm = ...m\);
d) \(4352m = ....km\).
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi:
\(1cm = \frac{1}{{100}}m\) ;
Viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải:
a) 42m 34cm = 42,34m
b) 56m 29cm= 562,9dm
c) 6m 2cm = 6,02 m
d) 4352m = 4,352km
Bài 2 trang 47 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
Viết các số sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:
a) 500g; b) 347g; c) 1,5 tấn.
Phương pháp:
Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải:
a) 500g = 0,5kg
b) 347g = 0,347kg
c) 1,5 tấn = 1500 kg
Bài 3 trang 47 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a) \( 7km^2;\; \quad \quad \;\;4ha;\; \quad \quad \quad \;\;8,5ha.\)
b) \(30dm^2;\; \quad \quad 300dm^2;\; \quad \quad 515dm^2.\)
Lời giải:
a) 7km2 = 7 000 000m2
4ha = 40 000m2
8,5 ha = 85 000 m2
b) 30 dm2 = 0,3 m2
300dm2 = 3m2
515dm2 = 5,15m2
Bài 4 trang 47 SGK Toán lớp 5
Câu hỏi:
Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là \(0,15km\) và chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
Phương pháp:
- Đổi \(0,15km=150m\).
- Tìm chiều dài và chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.
- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Lời giải:
Đổi \(0,15km = 150m\).
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5( phần)
Chiều rộng sân trường là: 150 : 5 x 2 = 60(m)
Chiều dài sân trường là 150 - 60 = 90 (m)
Diện tích sân trường là:
90 x 60 = 5400 (m2) hay 0,54ha
Đáp số: 5400 (m2) hay 0,54ha.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục