Bài 1. Hãy chọn các thông tin ở cột B cho phù hợp với thông tin ỏ cột A trong bảng sau:
A. Tên các ngành, lớp động vật |
B. Phương thức và bộ phận di chuyển |
1. Động vật nguyên sinh 2. Ruột khoang 3. Giun dẹp 4. Giun tròn 5. Giun đốt 6. Thân mểm 7. Chân khớp 8. Cá 9. Lưỡng cư 10. Bò sát 11. Chim 12. Thú |
a) Vây bơi b) Co duỗi cơ thể c) Chân giả, lông roi, lông tơ d) Màng bơi của chi sau (trong nước) ; bò, phóng mình bằng chi trên cạn e) Chi, với nhiều dạng như leo trèo, chuyền cành, đi, phóng, chạy g) Chi, sự chuyển động của thân và hỗ trợ của đuôi h) Chi trên cạn và cánh khi bay trên không i) Chân bò, chân bơi (ở nước); bò, chân nhảy, cánh k) Chân là những chỗ lồi của cơ thể l) Bám, co duỗi cơ thể hoặc lộn đầu |
■ Lời giải:
1. c ; 2. 1; 3. b ; 4. b ; 5. b ; 6. k ; 7. i; 8. a ; 9. d ; 10. g ; 11. h ; 12. e.
Bài 2. Nêu sự tiến hoá của co quan di chuyển ỏ động vật. Cho ví dụ.
■ Lời giải:
Cơ quan di chuyển ở động vật từ chỗ : chưa có cơ quan di chuyển ở động vật, sống bám vào một nơi (hải quỳ, san hô) hoặc di chuyển bằng hình thức rất đơn giản kém hiệu quả, di chuyển chậm kiểu sâu đo (thuỷ tức) ; đến cơ quan di chuyển còn rất đơn giản như mấu lồi cơ, tơ bơi (rươi) ; phân hoá thành chi phân đốt (rết), cuối cùng bộ phận di chuyển đã phân hoá thành các chi có cấu tạo và chức năng rất khác nhau, thích nghi với nhiều hình thức di chuyển ở các môi trường khác nhau.
Bài 3. Cho tập hợp các sinh vật sau : vịt trời, gà lôi, châu chấu, vượn, hươu, cá chép, giun đất, doi, kanguru. Hãy xếp thành từng nhóm sinh vật có 1 hình thúc di chuyển, có 2 hình thức di chuyển, có 3 hình thúc di chuyển.
■ Lời giải:
Những đại diện có 1 hình thức di chuyển : hươu (đi - chạy) , cá chép (bơi), giun đất (bò); dơi (bay), kanguru (nhảy).
Những đại diện có 2 hình thức di chuyển : gà lôi (đi - chạy, bay) ; vượn (leo trèo, đi).
Những đại diện có 3 hình thức di chuyển : vịt trời (đi - chạy, bơi , bay) ; châu chấu (đi - nhảy, bay).
Bài 4. Nêu sự tiến hoá vé thể thút cấu tạo chung của cơ thể động vật.
■ Lời giải:
Từ cơ thể đơn bào (động vật nguyên sinh) tiến tới cơ thế đa bào bậc thấp, chưa phân hoá các cơ quan hoàn chỉnh (như ruột khoang, các ngành giun...) rồi tiến tới hoàn chỉnh hơn (chân khớp).
Động vật có xương, các cơ quan phân hoá rõ rệt và thực hiện các chức năng chuyên biệt hơn đồng thời có cấu tạo phức tạp, hoàn thiện hơn.
Bài 5. Hây điển các thông tin phù hợp vào cột trống ở bảng sau :
Đặc điểm của hệ hô hấp |
Ngành động vật |
Tế bào chưa phân hoá |
|
Trao đổi khí thực hiện chủ yếu qua bề mặt cơ thể |
|
Hô hấp bằng mang |
|
Hình thành hệ thống ống khí |
|
Phổi và túi khí |
|
Phổi |
|
Lời giải:
Đặc điểm của hệ hô hấp |
Ngành động vật |
Tế bào chưa phân hoá |
Động vật nguyên sinh |
Trao đổi khí thực hiện chủ yếu qua bề mặt cơ thể |
Ruột khoang, giun... |
Hô hấp bằng mang |
Động vật sống ở nước (cá...) |
Hình thành hệ thống ống khí |
Sâu bọ |
Phổi và túi khí |
Chim |
Phổi |
Động vật có xương sống ở cạn : thỏ... |
Bài 6. Hãy điền các thông tin phù hợp vào cột trống ở bảng sau :
Đặc điểm của hệ tuần hoàn |
Ngành động vật |
Chưa phân hoá |
|
Tim chưa có tâm nhì và tâm thất, hệ tuần hoàn kín |
|
Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn hở |
|
Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín |
|
■ Lời giải:
Đặc điểm của hệ tuần hoàn |
Ngành động vật |
Chưa phân hoá |
Động vật nguyên sinh |
Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín |
Giun đốt |
Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn hở |
Chân khớp |
Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín |
Động vật có xương sống |
Bài 7. Hãy điền các thông tin phù hợp vào cột trống ở bảng sau :
Đặc điểm của hệ tuần hoàn |
Ngành động vật |
Chưa phân hoá |
|
Hình mạng lưới |
|
Hình chuỗi hạch (hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng) |
|
Hình chuỗi hạch (hạch não lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng) |
|
Hình ống (bộ não, tuỷ sống) |
|
Lời giải:
Đặc điểm của hệ tuần hoàn |
Ngành động vật |
Chưa phân hoá |
Động vật nguyên sinh |
Hình mạng lưới |
Ruột khoang |
Hình chuỗi hạch (hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng) |
Giun đốt |
Hình chuỗi hạch (hạch não lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng) |
Chân khớp |
Hình ống (bộ não, tuỷ sống) |
Động vật có xương sống |
Bài 8. Nêu sự tiến hoá của hệ thẩn kinh ở động vật.
■ Lời giải:
Từ chỗ hệ thần kinh chưa phân hoá (động vật nguyên sinh) đến hệ thần kinh mạng lưới (ruột khoang), tiến tới hình chuỗi hạch với hạch não, hạch dưới hầu, chuồi hạch bụng (giun đốt), đến hình chuỗi hạch với hạch não lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng (chân khớp) hoặc hệ thần kinh hình ống với bộ não và tuỷ sống ở động vật có xương sống.
Bài 9. Hãy chọn các sinh vật trong các tập hợp sinh vật sau (bò sát, chim, thú, amip, trùng cỏ, ruơi, san hô, thuỷ tức, giun đất, súa, sâu bọ, cá, luỡng cư) điền vào cột trống cho phù họp trong bảng sau.
Hình thức sinh sản |
Đại diện |
Phân đôi |
|
Mọc chổi |
|
Tái sinh |
|
Thụ tinh ngoài |
|
Thụ tinh trong |
|
Thụ tinh trong, trứng được đẻ ra và phát triển nhờ nhiệt độ môi trường |
|
Thụ tinh trong, trứng đẻ ra được bố mẹ ấp và chăm sóc |
|
Thụ tinh trong, đẻ con và nuôi con bằng sữa đồng thời chăm sóc con |
' |
■ Lời giải:
Hình thức sinh sản |
Đại diện |
Phân đôi |
Amip, trùng cỏ |
Mọc chồi |
San hô, thuỷ tức |
Tái sinh |
Rươi, san hô |
Thụ tinh ngoài |
Thuỷ tức, sứa, cá, lưỡng cư |
Thụ tinh trong |
Giun đất, sâu bọ |
Thụ tinh trong, trứng được đẻ ra và phát triển nhờ nhiệt độ môi trường |
Bò sát |
Thụ tinh trong, trứng đẻ ra được bố mẹ ấp và chăm sóc |
Chim |
Thụ tinh trong, đẻ con và nuôi con bằng sữa đồng thời chăm sóc con |
Thú |
Bài 10. Căn cứ vào đâu có thể kết luận giữa các nhóm động vật có mối quan hệ họ hàng ?
■ Lời giải:
Dựa vào các di tích hoá thạch là di tích của các động vật đã tuyệt diệt để lại trong các lớp đất đá có thể kết luận giữa các nhóm động vật có mối quan hệ họ hàng. Ví dụ, trên hoá thạch của chim cổ cho thấy chúng mang nhiều đặc điểm của bò sát. Hoá thạch của lưỡng cư cổ còn mang đậm nét những đặc điểm của cá vây chân cổ.
Bài 11. Cây phát sinh giới Động vật là gì ? Nêu ý nghĩa của cây phát sinh giới Động vật.
■ Lời gỉải:
Cây phát sinh giới Động vật là một sơ đồ cây phát ra những nhánh từ một gốc chung tức tổ tiên chung. Các nhánh đó tiếp tục phát ra các nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng biểu thị một nhóm động vật. Kích thước các nhánh khác nhau : khi nhánh có kích thước càng lớn thì số loài của nhánh càng lớn và ngược lại. Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần nhau hơn.
Cây phát sinh giới Động vật có ý nghĩa biểu thị mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật, cho biết toàn bộ giới Động vật đa dạng phong phú ngày nay phát sinh rù một nguồn gốc ban đầu. Đồng thời qua cây phát sinh giới Động vật người ta còn so sánh được số lượng loài giữa các nhánh.
Sachbaitap.com
>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục