Câu 1 (Bài 2, Tiết 2) trang 11, VBT Toán lớp 2 tập 1
Câu hỏi:
Quan sát tia số dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.
a) Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là:............................................................
b) Các số có số chục bằng 3 là:......................................................................
Phương pháp:
Quan sát tia số để tìm các số theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải:
Quan sát tia số em thấy:
a) Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là: 37, 38, 39, 40.
b) Các số có số chục bằng 3 là: 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39.
Câu 2 (Bài 2, Tiết 2) trang 11, VBT Toán lớp 2 tập 1
Câu hỏi:
Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên.
…………………………………………………………………
Phương pháp:
Chọn 1 chữ số làm số chục (khác 0) rồi chọn 1 chữ số khác làm số đơn vị, ta lập được các số có hai chữ số.
Lời giải:
- Chọn 5 làm số chục ta lập được hai số là 50 và 52.
- Chọn 2 là số chục ta lập được hai số là 20 và 25.
- Vậy lập được 4 số từ 3 tấm thẻ là: 50, 52, 20, 25.
Câu 3 (Bài 2, Tiết 2) trang 11, VBT Toán lớp 2 tập 1
Câu hỏi:
Số?
Phương pháp:
Xác định số liền sau, số liền trước để điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Quan sát tranh em thấy:
a) Toa liền sau toa 48 là toa 49
Toa liền trước toa 53 là toa 52
b) Toa liền trước toa 50 là toa 49
Toa liền sau toa 50 là toa 51
c) Ở giữa toa 48 và toa 50 là toa 49
Ở giữa toa 49 và toa 52 là toa 50 và toa 51
Câu 4 (Bài 2, Tiết 2) trang 12, VBT Toán lớp 2 tập 1
Câu hỏi:
Số?
Số liền trước |
Số đã cho |
Số liền sau |
44 |
45 |
46 |
|
48 |
|
|
51 |
|
|
54 |
|
Phương pháp:
Tìm số liền trước, số liền sau của số đã cho rồi điền vào ô trống.
Lời giải:
Em thấy:
Số liền trước số 45 là số 44, số liền sau số 45 là số 46.
Số liền trước số 48 là số 47, số liền sau số 48 là số 49.
Số liền trước số 51 là số 50, số liền sau số 51 là số 52.
Tương tự như trên, em có bảng đáp án:
Số liền trước |
Số đã cho |
Số liền sau |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
51 |
52 |
53 |
54 |
55 |
Câu 5 (Bài 2, Tiết 2) trang 12, VBT Toán lớp 2 tập 1
Câu hỏi:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Các chú thỏ A, B, C, D, E đang chuẩn bị thi chạy. Các làn chạy được đánh số lần lượt từ 4 đến 8.
- Thỏ C chạy ở làn số ......
- Thỏ D chạy ở làn số ......
Phương pháp:
- Tìm số liền sau của chú thỏ B ta tìm được làm chạy của thỏ C.
- Tìm số liền sau của thỏ C ta tìm được làn chạy của thỏ D.
Lời giải:
Quan sát tranh em thấy, các làn chạy được đánh số từ 4 đến 8 tương ứng với các chú thỏ A, B, C, D, E nên:
Thỏ C chạy ở làn số 6
Thỏ D chạy ở làn số 7
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục